Trường THCS Phúc Chu kiểm tra kiến thức cuối học kì 1 lớp 9 môn Địa năm 2019: Nguyên nhân nào đã và đang làm cho cơ cấu ngành công nghiệp trở lên đa dạng và linh hoạt hơn ?
I. Phần trắc nghiệm:
Khoanh tròn chữ cái đầu dòng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở
A . Miền núi. B . Ven biển. C . Đô thị. D . Đồng bằng.
Câu 2: Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp nhất cả nước là
A . Tây Bắc . B . Đồng Bằng sông Cửu long .
C . Đồng Bằng sông Hồng. D . Đông Nam Bộ .
Câu 3: Đặc điểm nguồn lao động nước ta là :
A . thiếu kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp.
B . phần lớn lực lượng đã qua đào tạo .
C . tập trung chủ yếu ở thành thị .
D . hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn .
Advertisements (Quảng cáo)
Câu 4: Mật độ dấn số cao nhất ở vùng
A . Đông Nam Bộ . B . Đồng Bằng Sông Hồng.
Đồng Bằng Sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 5: Đâu không phải là thành tựu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân ?
A . Tỉ lệ người lớn biết chữ tăng cao .
B. Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em giảm.
C. Thu nhập bình quân đầu người gia tăng.
D . Cân bằng cuộc sống của dân cư giữa các vùng.
Advertisements (Quảng cáo)
Câu 6. Nguyên nhân nào đã và đang làm cho cơ cấu ngành công nghiệp trở lên đa dạng và linh hoạt hơn ?
A. Cơ sở vật chất kĩ thuật
B. Sức ép thị trường
C. Chính sách phát triển công nghiệp hợp lí
D. Nguồn tài nguyên khoáng sản.
II. Phần tự luận:
Câu 1: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp nước ta ?
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu dưới đây em hãy:
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu GDP nước ta thời kì 1991 – 2005.
b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, em hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu các ngành kinh tế nước ta thời kì 1991 – 2005. (Đơn vị: %)
Năm | 1991 | 1995 | 1999 | 2005 |
Tổng số | 100 | 100 | 100 | 100 |
Nông – Lâm – Ngư nghiệp | 40.5 | 27.2 | 25.4 | 21.0 |
Công nghiệp – Xây dựng | 23.8 | 28.8 | 34.5 | 41.0 |
Dịch vụ | 35.7 | 44.0 | 40.1 | 38.0 |