1. Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kết quả của chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi.
B. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội thường làm thay đổi tần số alen chậm hơn chọn lọc chống alen lặn.
C. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số alen của quần thể.
2. Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hoá tiền sinh học, các tế bào sơ khai đầu tiên
(1) chưa có lớp màng bao bọc bên ngoài.
(2) hoàn toàn chưa có khả năng phân chia.
(3) có khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.
(4) không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
(5) là bước khởi đầu cần thiết cho sự xuất hiện cơ thế sống đơn bào đầu tiên.
Số phương án đúng là
A. 2. B. 1.
C. 4. D. 3.
3. Trong các phát biểu sau về tế bào nguyên thuỷ, có mấy phát biểu đúng?
(1) Tế bào nguyên thuỷ là tập hợp các đại phân tử hữu cơ, chưa có lớp màng bao bọc bên ngoài.
(2) Tế bào nguyên thuỷ hoàn toàn chưa có khả năng phân chia.
(3) Tế bào nguyên thuỷ có khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường bên ngoài.
(4) Tế bào nguyên thuỷ không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
(5) Sự xuất hiện tế bào nguyên thủy là bước khởi đầu cần thiết cho sự xuất hiện cơ thể sống đơn bào đầu tiên.
A. 3. B. 4.
C. 1. D. 2.
4. Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
B. Bằng chứng sinh học phân tử.
C. Bằng chứng hoá thạch.
D. Bằng chứng tế bào học.
5. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm hiện đại?
(1) Lai xa và đa bội hoá là con đường hình thành loài mới gặp phổ biến ở động vật.
(2) Loài mới không xuất hiện với một cá thế duy nhất mà phải là một quần thể hay một nhóm quần thể.
(3) Quá trình hình thành loài mới luôn gắn liền với quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.
(4) Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra từ từ qua hàng vạn, hàng triệu năm hoặc có thể diễn ra tương đối nhanh trong thời gian ngắn.
(5) Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và con đường sinh thái bao giờ cũng diễn ra độc lập với nhau.
A. 2. B. 1.
C. 3. D. 4.
6. Theo quan niệm hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất đã trải qua các giai đoạn theo thứ tự:
A. tiến hoá hoá học → tiến hoá sinh học → tiến hoá tiền sinh học.
B. tiến hoá hoá học → tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá sinh học.
C. tiến hoá sinh học → tiến hoá hoá học → tiến hoá tiền sinh học.
D. tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá sinh học → tiến hoá hoá học.
7. Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới
A. bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức chủ yếu nhất ở mọi loài sinh vật.
B. là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
C. là một quá trình lịch sử, chịu sự chi phối của ba nhân tố là thường biến, biến dị tổ hợp và các cơ chế cách li.
D. chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi, quần thể hoặc loài ban đầu chịu áp lực của các tác nhân gây đột biến.
8. Hai quần thể được phân hoá từ một quần thể ban đầu sẽ trở thành hai loài khác nhau khi giữa chúng xuất hiện dạng cách li
A. tập tính. B. không gian.
C. sinh sản. D. địa lí.
9. Các nhân tố tiến hoá nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
(1) Di – nhập gen.
(2) Giao phối không ngẫu nhiên.
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(4) Chọn lọc tự nhiên.
(5) Đột biến.
A. (l), (5). B. (l), (2).
C. (2), (3). D. (3), (4).
1.0: Có bao nhiêu nhân tố sau đây có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể?
Advertisements (Quảng cáo)
(1) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(2) Đột biến.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
A. 2. B. 1.
C. 3. D. 4.
11: Khu phân bố của loài bị chia cắt bởi các vật cản địa lí như sông, biển, núi cao, dải đất liền làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau. Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các biến dị di truyền theo những hướng khác nhau, từ đó dần dần hình thành loài mới. Đây là cơ chế hình thành loài theo con đường
A. lai xa và đa bội hoá.
B. tự đa bội.
C. địa lí (khác khu vực địa lí).
D. sinh thái (cách li sinh thái).
1.2: Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là hình thành
A. các chi, các họ mới.
B. quần thể mới trong loài
C. các đơn vị phân loại trên loài.
D. loài mới.
13: Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo hướng xác định?
(l) Đột biến.
(2) Di – nhập gen.
(3) Chọn lọc tự nhiên.
(4) Giao phối không ngẫu nhiên.
(5) Các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 3. B. 4.
C. 1. D. 2.
1.4: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới
A. chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi, quần thể hoặc loài ban đầu chịu áp lực của các tác nhân gây đột biến.
B. bằng lai xa và đa bội hoá thì chỉ cần xuất hiện một cá thể là chắc chắn sẽ hình thành nên một loài mới.
C. bằng con đường sinh thái chỉ gặp ở động vật, không gặp ở thực vật.
D. thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
1.5: Những kiểu giao phối nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần ti lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lệ dị hợp tử?
(1) Tự thụ phấn.
(2) Giao phối gần.
(3) Giao phối ngẫu nhiên.
(4) Giao phối có chọn lọc.
A. (1), (2), (3). B. (l), (2), (4).
C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4).
1.6: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về tiến hoá nhỏ?
Advertisements (Quảng cáo)
(1) Tiến hoá nhỏ diễn ra hoàn toàn độc lập với tiến hoá lớn.
(2) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(3) Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.
(4) Tiến hoá nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
1.7: Giả sử dưới tác động của một nhân tố, tần số tương đối của các alen ở một quần thể từ 0,5A : 0,5a đột ngột biến đổi thành 0,7A : 0,3a. Nhân tố nào sau đây có khả năng đã tác động vào quần thể này?
(1) Đột biến.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Di – nhập gen.
(4) Giao phối không ngẫu nhiên.
(5) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(6) Các cơ chế cách li.
(7) Chọn lọc tự nhiên.
A. (1) hoặc (3) hoặc (6).
B. (5) hoặc (6) hoặc (7).
C. (3) hoặc (5) hoặc (7).
D. (1) hoặc (2) hoặc (6).
1.8: Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể?
(1) Đột biến.
(2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Di – nhập gen.
(4) Giao phối không ngẫu nhiên.
(5) Các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 1. B. 4.
C. 2. D. 3.
1.9: Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cách li địa lí là nhân tố trực tiếp tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
C. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
D. Cách li địa lí không nhất thiết dẫn đến cách li sinh sản.
2.0: Theo quan niệm hiện đại, có bao nhiêu nhân tố sau đây tạo nguồn biến dị thứ cấp cho tiến hoá?
(1) Đột biến.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Chọn lọc tự nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 4. B. 3.
C. 2. D. 1.
2.1: Ở một quần thể hươu, do tác động của một cơn lũ quét làm cho đa số cá thể khoẻ mạnh bị chết, số ít cá thể còn lại có sức khoẻ kém hơn sống sót, tồn tại và phát triển thành một quần thể mới có thành phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể gốc. Đây là một ví dụ về tác động của
A. đột biến.
B. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. di – nhập gen.
D. chọn lọc tự nhiên.
2.2: Nếu hai quần thể của cùng một loài sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì sau một thời gian cũng có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. Đây là con đường hình thành loài
A. nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá.
B. khác khu vực địa lí.
C. bằng cách li tập tính.
D. bằng cách li sinh thái.
2.3: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao phối không ngẫu nhiên?
(1) Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố làm nghèo vốn gen của quần thể.
(2) Giao phối không ngẫu nhiên làm tăng dần tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thảnh phần kiểu gen của quần thể.
(4) Giao phối không ngẫu nhiên làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
A. 4 B. 1. C. 3. D. 2.
2.4: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. Đây là dạng cách li
A. cơ học. B. tập tính. C. hợp tử. D. sinh thái.
2.5: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Chọn lọc tự nhiên làm phát sinh biến dị di truyền, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hoá.
(3) Chọn lọc tự nhiên dễ dàng loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Di – nhập gen không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
A. 3. B. 2.
C. 1. D. 4.
2.6: Cho các phát biểu sau về quá trình hình thành loài, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biển nhân tạo có thể tạo được loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hoá có thể tạo được loài mới có bộ NST song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 2. B. 1.
C. 4. D. 3.
2.7: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm giảm kích thước quần thể nhỏ một cách đáng kể.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.
2.8: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đùng là:
A. Người – tinh tinh – vượn Gibbon – khỉ Rhesut – khỉ Vervet – khỉ Capuchin.
B. Người – tinh tinh – khỉ Vervet – vượn Gibbon – khỉ Capuchin- khỉ Rhesut.
C. Người – tinh tinh – khỉ Rhesut – vượn Gibbon – khỉ Capuchin – khỉ Vervet.
D. Người – tinh tinh – vượn Gibbon – khỉ Vervet – khỉ Rhesut – khỉ Capuchin.
2.9: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về hoá thạch?
(1) Hoá thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
(1) Xác của các sinh vật được bảo quản nguyên vẹn trong các lớp băng hoặc trong các lớp hổ phách được coi là một dạng hoá thạch.
(3) Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.
(4) Tuổi hoá thạch có thể được xác định bằng phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch hoặc đồng vị phóng xạ có trong các lớp đất đá chứa hoá thạch.
A. 2. B. 3.
C. 1. D. 4.
3.0: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, trong khí quyển của Trái Đất nguyên thuỷ không có khí nào sau đây?
A. H2. B. Hơi nước.
C. O2. D. NH3.
1.B |
2.A |
3.D |
4.C |
5.C |
6.B |
7.B |
8.C |
9.A |
10.A |
11.C |
12.D |
13.A |
14.D |
15.B |
16.C |
17.C |
18.B |
19.A |
20.D |
21.B |
22.D |
23.D |
24.A |
25.C |
26.C |
27.D |
28.A |
29.B |
30.C |