I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Có 24 câu, 6 điểm. Câu 1: Vì sao vua Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt?
A. Do Cao Thắng hi sinh.
B. Do Phan Đình Phùng hi sin
C. Do Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc cầu viện.
D. Do Trương Quang Ngọc phản bội.
2. Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế:
A. vì bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.
B. căm thù Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.
C. muốn giúp vua cứu nước.
D. muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.
3. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây đã để lại kinh nghiệm tác chiến ở đồng bằng?
A. Bãi Sậy.
B. Hương Khê.
C. Ba Đình.
D. Yên Thế.
4. Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xân lược Việt nam khi nào ?
A. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ 2.
B. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.
C. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt được kí kết.
D. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.
5. Trong quá trình hoạt động cách mạng, Phan Châu Trinh nêu lên chủ trương nào sau đây?
A. Tiến hành bạo động cách mạng đánh đuổi thực dân Pháp.
B. Cầu viện Nhật Bản giúp Việt Nam đánh Pháp.
C. Thiết lập quan hệ với Pháp và đòi Pháp trao trả độc lập.
D. Cải cách, nâng cao dân trí, dân quyền.
6. Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần Vương?
A. Hương Khê.
B. Ba Đình.
C. Bãi Sậy.
D. Yên Thế.
7. Lực lượng nào tham gia đông nhất trong khởi nghĩa nông dân Yên Thế?
A. Nông dân và công nhân.
B. Nông dân.
C. Công nhân.
D. Các dân tộc sống ở miền núi.
8. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp chú trọng nhất vào ngành kinh tế:
A. Khai mỏ.
B. Công nghiệp phục vụ đời sống.
C. Luyện kim.
D. Xây dựng.
9.: Xã hội Việt :Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mang tính chất
A. xã hội phong kiến.
B. xã hội thuộc địa.
C. xã hội tư bản chủ nghĩa.
D. xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
Advertisements (Quảng cáo)
1.0: Con đường cứu nước đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là:
A. cứu nước theo tư tưởng phong kiến..
B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới..
C. cách mạng vô sản.
D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
1.1: Nét nổi bật nhất trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là:
A. khai thác mỏ lấy nguyên liệu phục vụ công nghiệp Pháp.
B. mở mang một số cảng biển để chuyên chở hàng hóa.
C. chính sách cướp đoạt ruộng đất.
D. xây dựng hệ thống giao thông phục vụ khai thác.
1.2: Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?
A. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
B. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.
C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.
D. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.
1.3: Chủ trương của Hội Duy tân là đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, sau đó thiết lập ở Việt Namchính thể:
A. quân chủ chuyên chế.
B. dân chủ đại nghị.
C. cộng hòa dân chủ.
D. quân chủ lập hiến.
1.4: Phong trào Cần vương cuối cùng bị thất bại vì lí do chủ yếu nào sau đây?
A. Phong trào diễn ra trên qui mô còn nhỏ lẻ.
B. Thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng chống Pháp quá yếu.
C. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn.
D. Phong trào bùng nổ trong lúc Pháp đã đặt ách thống trị Việt Nam.
1.5: Người đầu tiên tự chế tạo được súng trường theo kiểu của Pháp là:
A. Cao Thắng.
B. Phan Đình Phùng.
C. Trương Định.
Advertisements (Quảng cáo)
D. Đề Thám.
1.6: Chủ trương giải phóng dân tộc của nhà yêu nước Phan Bội Châu theo khuynh hướng:
A. bất hợp tác.
B. cải cách.
C. đấu tranh nghị trường.
D. bạo động cách mạng.
1.7: Trước khi Pháp xâm lược xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản:
A. Địa chủ phong kiến và nô lệ.
B. Công nhân và nông dân.
C. Địa chủ phong kiến và tư sản.
D. Địa chủ phong kiến và nông dân.
1.8: Vì sao thực dân Pháp tấn công lên căn cứ Yên Thế trong năm 1908?
A. Sau vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội.
B. Thực dân Pháp bội ước và tấn công lên căn cứ.
C. Kết thúc thời hạn hòa hoãn lần hai với thực dân Pháp.
D. Yên Thế là nơi hội tụ của các nghĩa sĩ yêu nước.
1.9: Thực dân Pháp không đầu tư phát triển công nghiệp nặng ở thuộc địa vì:
A. số lượng công nhân đông.
B. phải đầu tư nhiều vốn.
C. đòi hỏi kĩ thuật cao.
D. muốn hạn chế cạnh tranh với chính quốc.
2.0: Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Namhình thành các lực lượng mới nào?
A. Nông nhân, tư sản, tiểu tư sản.
B. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản.
C. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản.
D. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
2.1: Trong các phong trào chống Pháp cuối thế kỷ XIX đầu XX, phong trào kéo dài lâu nhất là:
A. khởi nghĩa Bãi Sậy.
B. khởi nghĩa Yên Thế.
C. khởi nghĩa Hương Khê.
D. khởi nghĩa Ba Đình.
2.2: Tầng lớp tiểu tư sản không bao gồm thành phần nào dưới đây?
A. Nhà báo, nhà giáo.
B. Tiểu thương, tiểu chủ.
C. Học sinh, sinh viên.
D. Chủ các hãng buôn.
2.3: Một trong những hoạt động độc đáo của cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kỳ (1906) là:
A. mở trường học theo lối mới.
B. thành lập nông hội, mở lò rèn, xưởng mộc.
C. cuộc vận động cải cách trang phục và lối sống.
D. cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh.
2.4: Điểm giống nhau về chủ trương giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình là:
A. đều chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi Pháp.
B. đều chủ trương nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.
C. đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.
D. đều noi theo gương Nhật Bản để tự cường.
II. PHẦN TỰ LUẬN: Có 2 câu, 4 điểm.
1. Phong trào Cần vương (1885 – 1896): (2đ).
a) Giải thích ngắn gọn các thuật ngữ lịch sử sau: Cần vương, văn thân, sĩ phu
b) Trình bày tóm tắt diễn biến hai giai đoạn của phong trào Cần vương và rút ra đặc điểm của mỗi giai đoạn.
2. Trình bày những chuyển biến về xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. Qua đó nêu những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam.Vì sao xuất hiện những mâu thuẫn đó? (2đ).
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
D |
B |
A |
C |
D |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
B |
A |
D |
D |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
C |
A |
D |
C |
A |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
D |
A |
D |
D |
21 |
22 |
23 |
24 |
21 |
B |
D |
C |
D |
B |
II. PHẦN TỰ LUẬN
1. Giải thích các thuật ngữ
+ Cần vương: mang nghĩa “giúp vua”, vua Cần hết lòng giúp đở của các văn thân, sĩ phu yêu nước giúp vua cứu nước…. Đây là phong trào đấu tranh chống ngoại xâm dưới ngọn cờ một nhà vua ở Việt Nam. Phong trào Cần vương vào cuối thế kỉ XIX của các sĩ phu yêu nước Việt Nam dấy lên theo hiệu triệu của vua Hàm Nghi nhằm chống cuộc xâm lược của thực dân Pháp. Về thực chất đó phong trào chống Pháp của nhân dân ta dưới ngọn cờ một ông vua yêu nước.
+ Văn thân: Người trí thức đã đỗ đạt, có danh vọng, địa vị nhất định trong xã hội phong kiến Việt Nam (phong trào văn thân chống Pháp cuối thế kỉ XIX)
+ Sĩ phu: Trí thức Nho học thời phong kiến (có người thi đỗ ra làm quan, có người không đỗ đạt)
-Diễn biến (trình bày theo SKG chương trình chuẩn lớp 11 từ trang 126-128)
+ Giai đoạn 1 (1885-1888)…
+ Giai đoạn 2 (1888 – 1896)…
– Đặc điểm của từng giai đoạn: Giai đoạn 1 phong trào chủ yếu phát triển theo bề rộng và có sự lãnh đạo cuả vua Hàm Nghi……
Giai đoạn 2 phong trào chủ yếu phát triển theo chiều sâu rút lên điạ bàn rừng núi dựa vào địa hình, điạ vật để chống giặc và không còn sự lãnh đạo của vua Hàm Nghi điều đó càng chứng tỏ thực chất phong trào Cần vương là phong trào kháng Pháp của nhân dân ta…
2. * Giai cấp cũ:
– Địa chủ phong kiến: một bộ phận nhỏ trong giai cấp địa chủ phong kiến trở nên giàu có, được Pháp nâng đỡ ra, chiếm đoạt ruộng đất của nông dân. Một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn ép, ít nhiều có tinh thần yêu nước.
– Nông dân: có số lượng đông đảo nhất, bị áp bức bóc lột nặng nề,căm thù đế quốc và phong kiến
* Giai cấp, tầng lớp xã hội mới
– Công nhân: ngày càng đông đảo, phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy…, bị bóc lột thậm tệ, lương thấp nên đời sống khổ cực. Họ sớm có tinh thần yêu nước, tích cực tham gia phong trào chống đế quốc, cải thiện đời sống.
– Tầng lớp tư sản: xuất thân từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, chủ xưởng thủ công, chủ hãng buôn…bị chính quyền thực dân kìm hãm, bị tư bản Pháp chèn ép.
– Tầng lớp tiểu tư sản thành thị gồm chủ các xưởng thủ công nhỏ, các cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do…
Sự xuất hiện các lực lượng xã hội mới cùng với những mâu thuẫn dân tộc và giai cấp ngày càng sâu sắc là cơ sở của phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi nhiểu màu sắc trong những năm đầu thế kỉ XX.
Sự xuất hiện của các lực lượng xã hội mới cùng với mâu thuẫn dân tộc và giai cấp ngày càng gay gắt là cơ sở của phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi, nhiều màu sắc trong những năm đầu thế kỉ XX…………….