1. Chọn đáp án sai.
A. Trong chuyển động thẳng đều vận tốc được xác định bằng công thức: \(v = {v_0} + at\).
B. Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức:s =v.t
C. Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.
D. Phương trình chuy ển động của chuyển động thẳng đều là: x = x0 +vt.
2. Thuyền chuyển động cùng chiều dòng nước với vận tốc 8km/h đối với nước. Vận tốc của nước chảy đối với bờ là 2,5 km/h .Vận tốc của thuyền đối với bờ là :
A. 5,25 km/h B. 5,5km/h
C. 8,83km/h D. 10,5 km/h
3. Một tấm ván AB nặng 270N, được bắc qua một con mương. Trọng tâm G của tấm ván cách điểm tựa A một đoạn là 0,8m và cách điểm tựa B là 1,6m. Lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A là:
A. 160N. B. 180N.
C. 90N. D. 80N.
4. Chọn câu đúng : công thức tính đường đi trong chuyển động rơi tự do là ?
A. \(s = 2gt\). B. \(s = \dfrac{1}{2}gt\).
C. \(s = \dfrac{1}{2}g{t^2}\). D. \(s = gt\)
5. Biểu thức nào là biểu thức mômen của lực đối với một trục quay?
A. \(\dfrac{{{F_1}}}{{{d_1}}} = \dfrac{{{F_2}}}{{{d_2}}}\) B. \({F_1}{d_1} = {F_2}{d_2}\)
C. \(M = Fd\) D. \(M = \dfrac{F}{d}\)
6. Một vật được ném ngang ở độ cao h sau 2 giây vật chạm đất với vận tốc 25 m/s .Tầm ném xa của vật là Lấy g=10 m/s2
A. 25m B. 40m
C. 50m D. 30 m
7. Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực phải
A. Nằm ngoài mặt chân đế
B. Trùng với mặt chân đế.
C. Không xuyên qua mặt chân đế
D. Xuyên qua mặt chân đế
8. Ôtô chở hàng nhiều, chất đầy hàng nặng trên nóc xe dễ bị lật vì…
A. Xe chở quá nặng.
B. Giá của trọng lực tác dụng lên xe đi qua mặt chân đế.
Advertisements (Quảng cáo)
C. Vị trí của trọng tâm của xe cao so với mặt chân đế.
D. Mặt chân đế của xe quá nhỏ.
9. Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc dài 160m, góc nghiêng của dốc là 300. Hệ số ma sát là 0,2. Lấy g = 9,8m/s2. Tính vận tốc của vật ở chân dốc?
A. 25m/s B. 40m/s
C. 16m/s D. 32m/s
1.0: Điều kiện cân bằng của của một vật chịu tác dụng của 3 lực không song song là:
A. ba lực phải có giá đồng quy,đồng phẳng và hợp lực của 2 lực phải cân bằng với lực thứ ba
B. ba lực phải có giá đồng phẳng
C. ba lực phải có giá đồng quy,đồng phẳng
D. ba lực phải có giá đồng quy
1.1: Biểu thức của dịnh luật Huc về lực đàn hồi của lò xo là
A. \(\Delta l = l – {l_0}\)
B. \(F = k.\left| {\Delta l} \right|\)
C. \(F = k/\left| {\Delta l} \right|\)
D. \(F = {k^2}.\left| {\Delta l} \right|\)
1.2: Một vật đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì
A. vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
B. vật đổi hướng chuyển động.
Advertisements (Quảng cáo)
C. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 5m/s.
D. vật dừng lại ngay.
1.3: Câu nào đúng? Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn
A. Không cần phải bằng nhau về độ lớn
B. Tác dụng vào hai vật khác nhau
C. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá
D. Tác dụng vào cùng một vật
1.4: Công thức lực hướng tâm là
A. \({F_{ht}}\, = \,m\,\dfrac{{{\omega ^2}}}{r}\)
B. \({F_{ht}}\,\, = \,m\,{v^2}\,r\)
C. \({F_{ht\,}} = \,m\,{\omega ^2}\,r\)
D. \({F_{ht\,}}\, = \,m\,{r^2}\,\omega \)
1.5: Khi vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, lực hướng tâm thực chất là
A. Lực hấp dẫn B. Phản lực
C. Lực ma sát D. Lực đàn hồi
TỰ LUẬN ( 5đ)
CÁC LỚP 10A1; 10A3; 10A4; 10A5 CHỈ LÀM PHẦN NÀY:
Từ đỉnh tháp cao 80 m so với mặt đất, ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0= 30 m/s. Bỏ qua lực cản không khí. Lấy g = 10 m/s2.
a, Tính thời gian chuyển động của vật đến khi chạm đất.
b, Xác định tầm bay xa của vật.
c, Vẽ quĩ đạo đường đi của vật.
LỚP 10A2 CHỈ LÀM PHẦN NÀY:
Một hộp chứa cát ban đầu đứng yên, được kéo trên sàn nhà bằng một sợi dây với lực kéo F= 1200N. Hệ số ma sát giữa hộp với sàn là µ= 0,38. Lấy g= 9,8 m/s2.
a) Biểu diễn các lực tác dụng lên hộp cát trên hình vẽ. Từ đó, viết phương trình định luật II Niu-tơn đối với hộp cát.
b) Góc giữa dây kéo và phương ngang là bao nhiêu để kéo được lượng cát lớn nhất? Tính khối lượng cát và hộp khi đó?
A. TRẮC NGHIỆM
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
D |
B |
C |
C |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
D |
C |
D |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
B |
C |
B |
C |
A |
B. PHẦN TỰ LUẬN
PHẦN DÀNH CHO CÁC LỚP 10A1; 10A3; 10A4; 10A5
a. Thời gian chuyển động của vật: \(t = \sqrt {\dfrac{{2h}}{g}} = \sqrt {\dfrac{{2 \times 80}}{{10}}} = 4s.\)
b. Tầm bay xa: \(s = {\nu _o}t = 30 \times 4 = 120m.\)
c. Vẽ đúng hình
PHẦN DÀNH CHO LỚP 10A2
a) Vẽ hình , biểu diễn đúng các lực tác dụng lên vật
Phương trình định luật II Niu-tơn đối với vật là:
\(\overrightarrow F + \overrightarrow P + {\overrightarrow F _{ms}} + \overrightarrow N = m.\overrightarrow a \) (1)
b) Chiếu (1) lên Oxy ta được:
Ox: \(F.\cos \alpha – {F_{ms}} = m.a\)
Oy: \(F\sin \alpha + N – P = 0\)
Từ đó rút ra \(m = \dfrac{F}{{\mu g + a}}\left( {\cos \alpha + \mu \sin \alpha } \right)\) (2)
Từ (2) : Đk để \({m_{\max }}\) là : \({\left( {\cos \alpha + \mu \sin \alpha } \right)_{\max }}\) và \({\left( {\mu g + a} \right)_{min}} \Rightarrow a = 0\)
Theo bđt Bunhiacopxki: có \(m \le \dfrac{{F\sqrt {1 + {\mu ^2}} }}{{\mu g}}\)
\( \Rightarrow {m_{\max }} = 344,72\,\,kg\)
Dấu = xảy ra khi \(\mu = \tan \alpha = 0,38 \Rightarrow \alpha = 20,{8^o}\)