I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. Dãy chất nào sau đây chỉ chứa các hợp chất hữu cơ?
\(\begin{array}{l}A.{\left( {N{H_4}} \right)_2}C{O_3},C{O_2},C{H_4},{C_2}{H_6}\\B.{C_2}{H_4},C{H_4},{C_2}{H_6}O,{C_3}{H_9}N\\C.C{O_2},{K_2}C{O_3},NaHC{O_3},{C_2}{H_5}Cl\\D.N{H_4}HC{O_3},C{H_3}OH,C{H_4},CC{l_4}\end{array}\)
2. Khi phân tích một hợp chất hữu cơ (X) có thành phần như sau: %C = 52,17%; %H = 13,04% và %O = 34,78%. Công thức phân tử của (X) là (biết công thức nguyên trùng công thức phân tử):
A. C2H6O B. C3H8O
C. CH4O D. C4H10O
3. Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (X) thu được số mol CO2 bằng \(\dfrac{1}{2}\) số mol H2O. Công thức phân tử của hiđrocacbon (X) là:
A. C2H6 B. C2H4
C. C6H6 D. CH4
4. Một hợp chất hữu cơ (Y) chứa C, H và O, có tỉ lệ khối lượng mO : mH = 8 : 3. Khi đốt cháy hết (Y) thu được \({V_{C{O_2}}}:{V_{{H_2}O}} = 1:1\). Nếu trộn (Y) ở thể hơi với H2 theo tỉ lệ thể tích \({V_Y}:{V_{{H_2}}} = 1:3\) rồi đốt cháy thì thu được \({V_{C{O_2}}}:{V_{{H_2}O}} = 1:2\). Công thức phân tử của (Y) là:
A. CH4O B. C3H6O
C. C3H8O D. C2H6O
5. Đốt cháy một hỗn hợp hiđtocacbon, thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thể tích O2 (đktc) tham gia phản ứng là:
Advertisements (Quảng cáo)
A. 3,92 lít B. 3,36 lít
C. 5,60 lít D. 4,48 lít
6. Thể tích hóa hơi 1 gam chất (X) bằng một nửa thể tích của 1 gam không khí (đo ở cùng điều kiện). Phân tử khối của chất (X) là:
A.29 B.58
C.44 D.46
7. Biết 560ml khí (X) đo ở \(21^\circ C\) và 2atm có khối lượng 2,6 gam. Phân tử khối của chất (X) có giá trị là:
A. 64 u B. 28 u
C. 56 u D. 34 u
8. Đốt cháy hoàn toàn 1,16 gam chất (X) thu được 1344cm3 CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O, biết trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì 2,9 gam hơi chất (X) chiếm cùng thể tích với 1,3gam axetilen. Công thức phân tử của (X) là:
Advertisements (Quảng cáo)
A.CH4O B.C3H6O
C.C2H6O2 D.C3H8O3
II. PHẦN TỰ LUẬN
9. Có bao nhiêu đồng phân (không kể đồng phân hình học) của hợp chất trong công thức phân tử C4H8?
10. Đốt cháy 0,3gam chất A chứa các nguyên tố C, H, O ta thu được 224cm3 khí cacbonic (đktc) và 1,8 gam nước. Tỉ khối hơi của khí A đối với hiđro bằng 30. Xác định công thức phân tử của A.
11. Khi phân tích 6,4 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 8,8 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Hỏi thành phần phần trăm theo khối lượng của oxi trong X là bao nhiêu?
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
B |
A |
D |
B |
Câu |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
B |
C |
B |
II. PHẦN TỰ LUẬN
9.
10. Ta có: \({d_{A/{H_2}}} = \dfrac{{{M_A}}}{{{M_{{H_2}}}}} = 30\)
\(\Rightarrow {M_A} = 30 \times 2 = 60\left( u \right)\)
Khối lương các nguyên tố:
\(\begin{array}{l}{m_C} = {n_{C{O_2}}} \times 12 = \dfrac{{0,224}}{{22,4}} \times 12 = 0,12\left( {gam} \right)\\{m_H} = {m_{{H_2}O}} \times 2 = \dfrac{{0,18}}{{18}} \times 12 = 0,02\left( {gam} \right)\\{m_O} = {m_A} – \left( {{m_C} + {m_H}} \right)\\ \,\;\;\;\;\;\; = 0,3 – \left( {0,12 + 0,02} \right) = 0,16\left( {gam} \right)\end{array}\)
Lập tỉ lệ:
\(x:y:z = \dfrac{{{m_C}}}{{12}}:\dfrac{{{m_H}}}{1}:\dfrac{{{m_O}}}{{16}} \)\(\,= \dfrac{{0,12}}{{12}}:\dfrac{{0,02}}{1}:\dfrac{{0,16}}{{16}} = 1:2:1\)
\( \Rightarrow \) Công thức nguyên tử A: (CH2O)n
Mà: \({M_A} = 30.n = 60 \Rightarrow n = 2.\)
Vậy công thức phân tử của A: C2H4O2.
11. Ta có: \({m_O} = 6,4 – \left( {\dfrac{{8,8}}{{44}} \times 12 + \dfrac{{7,2}}{{18}} \times 2} \right)\)\(\, = 3,2\left( {gam} \right)\)
\( \Rightarrow \% {m_O} = \dfrac{{3,2}}{{6,4}} \times 100\% = 50\% .\)