1. (2đ): Viết phương trình hóa học của CuO lần lượt với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng.
2. (2đ): Khi điện phân dung dịch NaCl thu được 250 gam dung dịch NaOH 12%. Tính thể tích khí Cl2 (ở đktc) thu được (Na = 23, O = 16, H = 1).
3. (2đ): Xác định chất X trong sơ đồ chuyển hóa:
\(X( + {O_2},{t^0}) \to S{O_2}( + {O_2},xt) \to S{O_3}\)
Viết phương trình hóa học.
4. (2đ): Khi cho 4,48 lít khí clo (ở đktc) dduur để tác dụng hết với 88,81 ml dung dịch KBr (D = 1,34g/ml). Phản ứng xảy ra theo phương trình:
Cl2 + 2KBr \(\to\) 2KCl + Br2
Thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Advertisements (Quảng cáo)
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KBr (K = 39, Br = 80).
5. (2đ): Chỉ dùng quỳ tím, hãy phân biệt 3 dung dịch: NaCl, H2SO4 và BaCl2.
1. \(\eqalign{ & CuO + HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O \cr & CuO + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}O \cr} \)
Advertisements (Quảng cáo)
2. \(\eqalign{ & 2NaCl + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} + C{l_2}\cr&\text{(điện phân có màng ngăn)} \cr & {n_{NaOH}} = {{250.12} \over {100.40}} = 0,75\cr& \Rightarrow {n_{{H_2}}} = {n_{C{l_2}}} = 0,375mol \cr & \Rightarrow {V_{{H_2}}} = {V_{C{l_2}}} = 0,375.22,4 = 8,4lit. \cr} \)
3. X là lưu huỳnh.
\(\eqalign{ & S + {O_2} \to S{O_2}(xt,{t^0}) \cr & 2ZnS + 3{O_2} \to 2S{O_2} + 2ZnO({t^0}) \cr & 4Fe{S_2} + 11{O_2} \to 8S{O_2} + 2F{e_2}{O_3}({t^0}) \cr} \)
4. Cl2 + 2KBr \(\to\) 2KCl + Br2
\({n_{C{l_2}}} = 0,2mol \Rightarrow KBr = 0,4mol \)
\(\Rightarrow {m_{KBr}} = 119.0,4 = 47,6gam.\)
Khối lượng của dung dịch KBr \(= 88,8.1,34 = 118,992\) gam.
Nồng độ phần trăm của dung dịch KBr \( = \dfrac{{47,6}}{{118,992}}.100\% = 40\% .\)
5. Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4.
Dung dịch H2SO4 nhận ra dung dịch BaCl2 do tạo kết tủa trắng.
\({H_2}S{O_4} + BaC{l_2} \to BaS{O_4} \downarrow + 2HCl\)
Dung dịch NaCl không có hiện tượng gì.