Trang Chủ Lớp 9 Đề kiểm tra 1 tiết lớp 9

Đề kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn lớp 9: Tìm các biểu hiện liên kết nội dung và liên kết hình thức trong các đoạn văn sau

Đề kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn lớp 9. Viết đoạn văn nghị luận khoảng 10 dòng, chủ đề: Lòng biết ơn là bông hoa đẹp nhất trong tâm hồn con người. Trong đoạn văn có sử dụng: câu ghép, câu rút gọn, câu đặc biệt.

1.: (1đ) Điền tên thành phần biệt lập vào cột 1 cho phù hợp với khái niệm ở cột 2:

1

2

A.

a. (…) được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.

B

b. (…) được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận).

C.

c. (…) được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp.

D.

d. (…) được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.

2.: (6đ) Tìm các biểu hiện liên kết nội dung và liên kết hình thức trong các đoạn văn sau:

1. Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan trọng nhất là phải cho tinh, đọc cho kĩ. Nếu đọc được 10 quyển sách không quan trọng, không bằng đem thời gian, sức lực đọc 10 quyển sách mà đọc một quyển thực sự có giá trị. Nếu đọc được mười quyển sách mà chỉ lướt qua, không bằng chỉ lấy một quyển mà đọc mười lần.

(Bàn về đọc sách – Chu Quang Tiềm)

2. Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon như màu vàng của nắng mùa thu.

3. Tùy đấy, mày có tin nhà tao thì điểm chỉ vào, đem về cho chồng mày kí tên và xin chữ kí lí trưởng nhận thực tử tế rồi mang sang đây thì tao sẽ giao tiền cho. Nếu mày không tin thì thôi. Đây tao không ép.

(Tắt đèn – Ngô Tất Tố)

3. (3đ) Viết đoạn văn nghị luận khoảng 10 dòng, chủ đề: Lòng biết ơn là bông hoa đẹp nhất trong tâm hồn con người. Trong đoạn văn có sử dụng: câu ghép, câu rút gọn, câu đặc biệt.

1. (1đ) A. Thành phần tình thái.

B. Thành phần cảm thán.

Advertisements (Quảng cáo)

C. Thành phần gọi đáp.

D. Thành phần phụ chú.

2. (6đ)

1. (2đ) a. Liên kết nội dung:

– Các câu 2, 3 trong văn bản hướng tới chủ đề ở câu 1.

– Các câu 1, 2, 3 trong văn bản được sắp xếp theo một trình tự hợp lí (Liên kết logic).

b. Liên kết hình thức:

Advertisements (Quảng cáo)

Các câu trong đoạn văn liên kết với nhau nhờ:

– Phép lặp từ ngữ: nếu đọc, một, mười.

– Phép trái nghĩa: không quan trọng – có giá trị, đọc cho kĩ – chỉ lướt qua.

2. (2đ) a. Liên kết nội dung:

– Liên kết chủ đề: Các câu 2,3,4 được sắp xếp hợp lí, cùng hướng tới việc làm rõ chủ đề: “Vẻ đẹp của con chuồn chuồn”.

– Liên kết logic: Các câu trong văn bản được sắp xếp hợp lí.

b. Liên kết hình thức:

– Phép thế: Chú.

– Phép liên tưởng: Lưng – cánh – đầu – mắt – thân.

3. (2đ)a. Liên kết nội dung:

– Không có liên kết chủ đề. Chỉ có liên kết logic.

– Các 1,2 trong văn bản được sắp xếp theo một trình tự hợp lí (Liên kết logic).

b. Liên kết hình thức:

– Phép lặp: Mày, tao (câu 2,3).

– Phép trái nghĩa: Tin – không tin.

3. (3đ) Gợi ý đoạn văn:

Khi tưới một khóm hoa, bạn nghĩ nó đang cảm ơn bạn giúp nó xanh tốt. Vậy hãy ân cần chỉ đường cho một người khách lạ, nhường chỗ cho một cụ già, nâng một em bé bị ngã, đỡ đần một người vác nặng, giúp một người hoạn nạn, đón tiếp ai đó với nụ cười… Kẻ tạo ơn và người biết ơn đều được nhấm nháp hương vị ngọt ngào như nhau.

Advertisements (Quảng cáo)