I. TRẮC NGHIỆM: (4đ)
1.. Đánh dấu (+) vào ô chỉ câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Động vật thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng có đặc điểm:
A. Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày
B. Bộ lông màu nhạt giống màu cát
C. Có bướu mỡ (lạc đà)
D. Cả A, B và C đều đúng.
2. Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống ở nước là:
A. Đầu dẹp nhọn, mắt, mũi ở vị trí cao trên đầu, chi sau có màng bơi, da có
chất nhầy
B. Đầu dẹp nhọn, mắt ếch lồi, có 2 mi, mi dưới trong suốt cử động được, da
có chất nhầy.
C. Đầu dẹp nhọn, da có chất nhầy, mũi là cơ quan khứu giác đồng thời là cơ
quan hô hấp.
D. Đầu dẹp nhọn, mũi là cơ quan hô hấp, chi sau có màng nối các ngón.
3. Đặc điểm cá voi thích nghi với đời sống ở nước là:
A. Cơ thể hình thoi, cổ không phân biệt với thân
Advertisements (Quảng cáo)
B. Có vây đuôi nằm ngang, chi trước biến thành vây.
C. Có lớp mỡ dưới da dày nên cơ thể tuy lớn nhưng vẫn nhẹ.
D. Bán cầu não lớn, có nhiều nếp nhăn, thính giác rất phát triển.
4. Đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với đời sống đào hang trong đất là:
A. Đào hang trong đất tìm ấu trùng, sâu bọ và giun đất
B. Thị giác kém phát triển nhưng khứu giác rất phát triển
C. Chi trước ngắn, bàn tay rộng và ngón tay to khoẻ
D. Có những lông xúc giác dài trên mõm, thích nghi với cách thức đào bới,
tìm mồi
2.. Tìm những từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (…) thay cho các số 1, 2,3… để hoàn thiện các câu sau:
Advertisements (Quảng cáo)
Nhau thai có….. (1)…… dinh dưỡng từ ……. (2)…… vào phôi qua…… (3)…… và cũng qua dày rốn và nhau thai,……….(4)…………từ phôi………….. ……(5)………..cơ thể mẹ. Hiện tượng…………(6)………có……….(7)…………được gọi là hiện tượng……..(8)………..
II. TỰ LUẬN (6đ)
1.. Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn?
2.. Trình bày đặc điểm chung của lớp thú.
3.. Trình bày sự tiến hoá của hệ thần kinh ở động vật ?
I. TRẮC NGHIỆM: (4đ)
1..
1 |
2 |
3 |
4 |
D |
A |
A,B,C,D |
C |
2.
(1) – vai trò đưa chất, (2) – cơ thể mẹ. (3) – dây rốn,
(4) – chất bài tiết, (5) – được chuyển sang, (6) – đẻ con,
(7) – nhau thai, (8) – thai sinh
II. TỰ LUẬN: (6đ)
1. Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn so với cá chép vì: cá voi thuộc lớp Thú bắt nguồn từ nhánh có cùng gốc với hươu sao, khác hẳn so với cá chép (thuộc lớp Cá xương)
2. Đặc điểm chung của lớp Thú.
– Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất
– Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ.
– Có lông mao bao phủ cơ thể
– Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm
– Tim 4 ngăn, là động vật hằng nhiệt.
– Bộ não phát triển.
3. Sự tiến hoá của hệ thần kinh ở động vật:
* Hệ thần kinh: từ chưa phân hoá —> hình thành (đơn giản) —> phức tạp hoá —> hoàn chỉnh.
* Hệ thần kinh: từ chưa có đến thần kinh hình mạng lưới đến thần kinh hình chuỗi hạch đến thần kinh hình ống với bán cầu đại não ngày càng phức tạp, thể liện như sau:
Động vật không xương sống |
Động vật có xương sống |
||||||
ĐVNS |
Ruột khoang |
Chân khớp, giun |
Cá |
Ếch |
Bò sát |
Chim |
Thú |
Chưa có |
Mạng |
Chuỗi hạch |
Thần kinh hình ống (não bộ và tuỷ sống) |
||||
Tiểu não Não trước |