Tìm các giá trị x nguyên biết: \(\left| x \right| + x = 6\); \(\left| {x – 4} \right| = x – 3\) … theo Kiểm tra 15 phút môn Toán lớp 6 Chương 3 Phân Số. Xem Đề và đáp án đầy đủ phía dưới đây
1. (6đ) Tìm các giá trị x nguyên biết :
a) \(\left| x \right| + x = 6\) ;
b) \(\left| {x – 4} \right| = x – 3\) ;
c) \(\left| x \right| + \left| {x + 1} \right| = 1.\)
Advertisements (Quảng cáo)
2. (4đ) Hãy điền vào các ô trống của hình vuông sao cho tổng các số ở hàng dọc và đường chéo của hình vuông bằng nhau.
|
|
-3 |
|
4 |
|
|
|
5 |
1. a) Nếu \(x\ge 0\) thì \(|x|=x\)
\(\eqalign{
& x + x = 6 \cr
& 2x = 6 \cr
& x = 6:2 \cr
& x = 3 \cr} \)
Advertisements (Quảng cáo)
Nếu \(x< 0\) thì \(|x|=-x\)
\(\eqalign{
& – x + x = 6 \cr
& 0 = 6 \text{ (Vô lí)}\cr} \)
b) Nếu \(x\ge 4\) thì \(|x-4|=x-4\)
\(\eqalign{
& x – 4 = x – 3 \cr
& – 4 = – 3 \text{ (Vô lí)}\cr} \)
Nếu \(x< 4\) thì \(|x-4|=-x+4\)
\(\eqalign{
& – x + 4 = x – 3 \cr
& 2x = 7 \cr
& x = 3,5\text{ (loại)} \cr} \)
c) \(x = 0,\) \(x = – 1.\)
2. Đây là bài toán mở, mỗi học sinh có thể có một kết quả khác nhau. Bài này nhằm kiểm tra phép cộng các số nguyên. Sau đây là một phương án.
-8 |
-1 |
-3 |
9 |
4 |
-1 |
0 |
-2 |
5 |