Quy tắc chuyển vế : Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 61, 62, 63, 64, 65 trang 87 SGK Toán 6 tập 1.
1. Tính chất của đẳng thức: với mọi số nguyên a, b, c ta có:
Nếu a = b thì a + c = b + c.
Nếu a + c = b + c thì a = b.
Nếu a = b thì b = a.
2. Quy tắc chuyển vế: khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “-” và dấu “-” thành dấu “+”.
Nhận xét: Nếu x = a – b thì theo quy tắc chuyển vế ta có x + b = a.
Ngược lại, nếu x + b = a thì theo quy tắc chuyển vế ta có x = a – b.
Những điều nỏi trên chứng tỏ rằng nếu x là hiệu của a và b thì a là tổng của x và b. Nói cách khác, phép trừ là phép tính ngược của phép cộng.
Advertisements (Quảng cáo)
Hướng dẫn giải bài tập Sách giáo khoa bài Quy tắc chuyển vế trang 87 – Toán 6 tập 1.
Bài 61. Tìm số nguyên x, biết:
a) 7 – x = 8 – (-7); b) x – 8 = (-3) – 8.
a) 7 – x = 8 – (-7)
7 – x = 8 + 7
– x = 8
x = -8
Vậy x = -8
b) x – 8 = (-3) – 8
x + (-8) = (-3) + (-8)
x = -3
Vậy x = -3
Bài 62 trang 87. Tìm số nguyên a, biết:
a) |a| = 2; b)|a +2 | = 0.
Advertisements (Quảng cáo)
Giải. a) a = ± 2;
b) a + 2 = 0. Do đó a = -2.
Bài 63. Tìm số nguyên x, biết rằng tổng của ba số: 3, -2 và x bằng 5.
Viết đẳng thức 3 + (-2) + x = 5 rồi áp dụng quy tắc chuyển vế.
ĐS: x = 4.
Bài 64 . Cho a ∈ Z. Tìm số nguyên x, biết:
a) a + x = 5; b) a – x = 2.
Giải: a) a + x = 5. Chuyển vế a ta được: x = 5 – a.
b) a – x = 2. Chuyển vế x và 2 ta được a – 2 = x. Vậy x = a – 2.
Bài 65 trang 87 Toán 6 tập 1. Cho a, b ∈ Z. Tìm số nguyên x, biết:
a) a + x = b; b) a – x = b.
ĐA: a) a + x = b
x = b – a
b) a – x = b
-x = b – a
x = a – b