Chương 2 Bài 7 Phép trừ hai số nguyên: bài 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54 trang 82; Bài 55, 56 trang 82, 83 SGK Toán 6 tập 1.
Quy tắc trừ hai số nguyên: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b. Kết quả tìm được gọi là hiệu của a và b.
Như vậy a – b = a + (-b).
Lưu ý: Nếu x = a – b thì x + b = a.
Ngược lại nếu x + b = a thì x = a – b.
Thật vậy, nếu x = a – b thì a = a + [(-b) + b] = [a + (-b)] + b = (a – b) + b = x + b. Ngược lại, nếu x + b = a thì x = x + [b + (-b)] = (x + b) + (-b) = a + (-b) = a – b.
Nhận xét: Trong N phép trừ a cho b chỉ thực hiện được khi a ≥ b.
Nhưng trong Z phép trừ a cho b luôn luôn thực hiện được.
Giải bài 7 Toán 6 sách giáo khoa trang 82, 83
Bài 47. Tính:
2 – 7; 1 – (-2); (-3) – 4; (-3) – (-4).
Giải. 2 – 7 = -5;
1 – (-2) = 3;
(-3) – 4 = -7;
(-3) – (-4) = -3 + 4 = 1.
Bài 48. Tính
48. 0 – 7 = ?; 7 – 0 = ?; a – 0 = ?; 0 – a = ?.
Giải. 0 – 7 = 0 + (-7) = -7; 7 – 0 = 7 + (-0) = 7;
a – 0 = a + (-0) = a + 0 = a; 0 – a = 0 + (-a) = -a.
Bài 49. Điền số thích hợp vào ô trống:
Advertisements (Quảng cáo)
a |
-15 |
0 |
||
-a |
-2 |
-(-3) |
Điền kết quả tương ứng vào ô trống:
a |
-15 |
2 |
0 |
-3 |
-a |
15 |
-2 |
0 |
-(-3) |
Bài 50. Dùng các số 2, 9 và các phép toán “+”, “-” điền vào các ô trống trong bảng sau đây để được bảng tính đúng. Ở mỗi dòng hoặc mỗi cột, mỗi số hoặc phép tính chỉ được dùng một lần:
Bài 51. Tính:
a) 5 – (7 – 9); b) (-3) – (4 – 6).
Thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước.
a) 5 – (7-9) = 5 – [7+ (-9)]
= 5 – (-2)
= 5 + 2 = 7
b) (-3) – (4 – 6)
= (-3) – [4 + (-6)]
= (-3) – (-2) = (-3) + 2 = -1
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 52. Tính tuổi thọ của nhà bác học Ác-si-mét, biết rằng ông sinh năm -287 và mất năm -212.
-212 – (-287) = -212 + 287 = 287 – 212 = 75 (tuổi).
Bài 53. Điền số thích hợp vào ô trống:
x |
-2 |
-9 |
3 |
0 |
y |
7 |
-1 |
8 |
15 |
x – y |
Các em điên kết quả vào ô trống như bảng dưới đây:
x |
-2 |
-9 |
3 |
0 |
y |
7 |
-1 |
8 |
15 |
x – y |
-9 |
-8 |
-5 |
-15 |
Bài 54. Tìm số nguyên x, biết:
a) 2 + x = 3; b) x + 6 = 0; c) x + 7 = 1.
HD. a) 2 + x = 3
x = 3 -2
x = 1;
b) x + 6 = 0
x = 0 – 6
x = 0 + (-6)
x = -6
c) x + 7 = 1
x = 1 – 7
x = 1+ (-7)
x = -6.
Bài 55 trang 83 Toán 6 tập 1. Đố vui: Ba bạn Hồng, Hoa, Lan tranh luận với nhau:
Hồng nói rằng có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ; Hoa khẳng định rằng không thể tìm được; Lan lại nói rằng còn có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ.
Bạn đồng ý với ý kiến của ai ? Vì sao ? Cho ví dụ.
*) Hồng nói đúng.Ví dụ: 2 – (-7) = 2 + 7 = 9
*) Hoa: Sai
*) Lan: Đúng (-7) – (-8) = (-7) + 8 =1
Bài 56. Sử dụng máy tính bỏ túi:
Dùng máy tính bỏ túi để tính:
a) 169 – 733; b) 53 – (-478) c) -135 – (-1936).
Học sinh tự bấm. Tham khảo kết quả
a) 169 – 733 = – 564
b) 53 – (-478) = 531
c) – 135 – (-1936) = 1801