Trang Chủ Lớp 6 Bài tập SGK lớp 6

Bài tập 40,41,42, 43,44,45 trang 119 Toán 6 tập 1: Độ dài đoạn thẳng

Tóm tắt lý thuyết Độ dài đoạn thẳng và Giải bài 40, 41, 42, 43, 44, 45 trang 119 SGK Toán 6 tập 1.

Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạnthẳng là một số lớn hơn 0.so sanh 2 doan thang

So sánh độ dài hai đoạn thẳng:

– Nếu độ dài của hai đoạnthẳng AB và CD bằng nhau thì AB= CD.

– Nếu độ dài đoạnthẳng AB lớn hơn độ dài đoạnthẳng CD thì AB>CD hay CD<AB.

Lời giải chi tiết bài tập sách giáo khoa trang 119  – Toán 6.

Bài 40. Đo độ dài hộp của một số dụng cụ học tập(bút chì, thước kẻ, hộp bút,…)

Em tự dùng thước đo theo yêu cầu bài toán và ghi lại kết quả.


Bài 41. Đo kích thước của nền nhà lớp học( hoặc bảng hoặc bàn giáo viên,…) rồi  điền vào chỗ trống:

Advertisements (Quảng cáo)

Chiều dài: ………

Chiều rộng: ………

Em tự dùng thước đo để đo kich thước của bàn giáo viên và ghi lại kết quả đo.


Bài 42.hinh44 So sánh hai đoạn thẳng AB và AC trong hình 41 rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn.thẳng bằng nhau.

Advertisements (Quảng cáo)

AB = AC= 28mm.

dap-an-bai-42


Bài 43 .hinh45Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB,BC,CA trong hình 45 theo thứ tự tăng dần.

Giải. Đo độ dài các đoạnthẳng ta được: AB = 30mm;  BC= 35 mm; AC= 18 mm. Ta có: AC<AB<BC, Vậy thứ tự tăng dần các đoạnthẳng AB,BC,CA là AC,AB,BC.


Bài 44 trang 119 hinh 46. a) Sắp  xếp độ dài các đoạn thẳng AB,BC,CD,DA trong hình 46 theo thứ tự giảm dần.
b) Tính chu vi hình ABCD (tức tính AB + BC + CD +DA)

a) AB= 12mm; BC= 16mm;  CD= 25mm; DA= 30mm.

Ta có: DA> CD> BC> AB. Vậy thứ tự giảm dần các đoạn thẳng AB,BC,CD,DA là DA, CD, BC, AB.

b) Chu vi của hình ABCD là: 12 + 16 + 25 + 30 = 83( mm).


Bài 45. Đố: Nhìn hình 47 a,b, đoán xem hình nào có chu vi lớn hơn? Hãy đo để kiểm tra dự đoán.
hinh47Nhìn hình 47 a,b ta dự đoán hình b) có chu vi lớn hơn.

Kiểm tra thấy chu vi hình a) là 78mm, chu vi hình b) là 86 mm.

Advertisements (Quảng cáo)