Mời thầy cô và các em tham khảo Đề cương ôn thi cuối kì 2 môn Hóa học lớp 11 cực hay 2017. Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích metan cần bao nhiêu thể tích không khí (đo cùng điều kiện, oxi chiếm 20% thể tích không khí)
ĐỀ CƯƠNG HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC KHỐI 11
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích metan cần bao nhiêu thể tích không khí (đo cùng điều kiện, oxi chiếm 20% thể tích không khí)?
A. 1.
B.2.
C.5.
D.10
Câu 2. Brom hóa một ankan X thu một dẫn xuất monobrom có tỉ khối hơi so với không khí 5,207. Chất X là
A. CH4.
B.C3H8.
C.C2H6.
D.C5H12.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn một xicloankan A thu được hỗn hợp X gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ X qua bình chứa dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra 9,85 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch trong bình thay đổi như thế nào?
A. giảm 6,75 gam.
B.tăng 6,75 gam.
C.giảm 3,10 gam.
D.tăng 3,10 gam.
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm khí và hơi được dẫn qua bình H2SO4 đặc thì thể tích giảm hơn một nửa. Chất X thuộc dãy đồng đẳng
A. ankan.
B.anken.
C.ankin.
D.ankađien.
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp khí gồm C2H2, C2H4, và C2H6 thu được 3,52 gam CO2 và 1,44 gam nước. Giá trị của m là
A. 1,21.
B.1,12.
C.4,96.
D.9,46.
Câu 6. Cho 22,4 lít hỗn hợp khí gồm C3H6, C3H8 và H2 vào một bình có xúc tác Ni/t° thu được hỗn hợp khí Y. Biết tỉ khối của X so với Y là 0,7. Số mol H2 đã tham gia phản ứng cộng là
A. 0,7 mol.
B.0,5 mol.
C.0,3 mol.
D.0,1 mol.
Câu 7. Crackinh 8,8 gam C3H8 thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H4, C3H6, C3H8 và H2. Tính khối lượng mol trung bình của X biết có 90% C3H8 bị nhiệt phân.
A. 21,16.
B.22,16.
C.23,16.
D.24,16.
Câu 8. Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken có tỉ lệ số mol là 1 : 1. Số nguyên tử cacbon của ankan gấp 2 lần số nguyên tử của anken. Lấy a gam X thì làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 0,6 mol CO2. Công thức phân tử của các chất trong X là
A. C2H4 và C4H10.
B.C3H6 và C6H14.
C.C4H8 và C8H18.
D.C5H10 và C10H22.
Câu 9. Cho hỗn hợp X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 vào một bình kín có mặt xúc tác Ni rồi đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom dư thấy có 448 ml khí Z (đktc) bay ra. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 4,5. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng
A. 0,40g.
B.0,58g.
C.0,62g.
D.0,84g.
Câu 10. Nhiệt phân V lít CH4 (đktc) ở 1500°C sau đó làm lạnh nhanh thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần 6,72 lít O2 (đktc). Biết tỉ khối của X so với H2 bằng 4,8. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là
A. 33,33%.
B.66,67%.
C.50%.
D.75%.
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankin thu được 13,2 gam CO2 và 3,6 gam nước. Khối lượng Br2 cộng tối đa vào hỗn hợp X là
A. 8 gam.
B.16 gam.
C.32 gam.
D.64 gam.
Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm C2H6 và C2H2 thu được CO2 và nước có tỉ lệ số mol 1 : 1. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là
A. 30% và 70%.
B.50% và 50%.
C.70% và 30%.
D.25% và 75%.
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp hai anken kế tiếp thu được m gam nước và (m + 39) gam CO2. Hai anken là
A. C2H4 và C3H6.
B.C4H8 và C5H10.
C.C4H8 và C3H6.
D.C5H10 và C6H12.
Câu 14. Đốt cháy hết hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi dư thu được 25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 7,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon trong X là
A. CH4 và C2H6.
B.C2H6 và C3H8.
C.C3H8 và C4H10.
D.C2H4 và C3H6.
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở cùng dãy đồng đẳng. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 1,02 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch lại thu được kết tủa và tổng khối lượng 2 kết tủa là 15,76 gam. Dãy đồng đẳng của X là
A. ankan.
B.anken.
C.monoxicloankan.
D.ankin.
Câu 16. Đốt cháy hỗn hợp 3 anken thu được 4,4 gam CO2. Nếu dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng bình sẽ tăng thêm là
A. 4,8 g.
B.5,2 g.
C.6,2 g.
D.8,4 g.
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X rồi hấp thụ vừa đủ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 0,15 mol Ca(OH)2 tan trong nước. Kết thúc thí nghiệm lọc tách thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng thêm 6 gam. Công thức phân tử của X là
A. C2H6.
B.C2H4.
C.CH4.
D.C2H2.
Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon cần 8,92 lít oxi (đktc). Cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 25 gam kết tủa. Công thức phân tử của hiđrocacbon là
A. C5H10.
B.C6H12.
C.C5H12.
D.C6H14.
Câu 19. Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và nước thu được là
A. 20,40g.
B.18,96g.
C.16,80g.
D.18,60g.
Câu 20. Ankan X khi đốt cháy trong oxi thì thấy thể tích các khí và hơi sinh ra bằng thể tích các khí tham gia phản ứng (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là
A. CH4.
B.C2H6.
C.C3H8.
D.C4H10.
Câu 21. Hiđro hóa hoàn toàn một mẫu anken hết 448 ml H2. Cũng lượng anken đó đem tác dụng với brom tạo thành 4,04g dẫn xuất đibrom. Các thể tích đo ở đktc, hiệu suất phản ứng đạt 100%. Anken đã cho là
A. C2H4.
B.C3H6.
C.C4H8.
D.C5H10.
Câu 22. Cho 4,96 gam hỗn hợp A gồm Ca và CaC2 tác dụng hoàn toàn với nước dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí B (đktc). Phần trăm khối lượng CaC2 trong hỗn hợp là
A. 51,6%.
B.56,1%.
C.65,1%.
D.61,5%.
Câu 23. Đun nóng 5,8 gam hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 trong bình kín với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí
B.Dẫn khí B qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 1,2 gam và còn lại hỗn hợp khí X. Khối lượng của hỗn hợp X là
A. 4,6 g.
B.7,0 g.
C.2,3 g.
D.3,5 g.
Câu 24. Một hỗn hợp X gồm C2H6, C3H6 và C4H6 có tỉ khối so với H2 là 18,6. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X (đktc), sản phẩm cháy lần lượt cho qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc (dư) và bình II đựng dung dịch KOH (dư) thì khối lượng bình I, II tăng lần lượt là
A. 21,6g và 26,4g.
B.21,6g và 22,88g.
C.10,8g và 22,88g.
D.10,8g và 26,4g.
Câu 25. Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro qua ống sứ đựng bột Ni đun nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị V là
A. 5,60.
B.13,44.
C.11,2.
D.8,96.
Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin thu được 0,2 mol nước. Nếu hiđro hóa hoàn toàn 0,1 mol ankin này rồi đốt cháy hoàn toàn thì số mol nước thu được là
A. 0,2 mol.
B.0,4 mol.
C.0,6 mol.
D.0,8 mol.
Câu 27. Crackinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y có thể tích tăng gấp đôi (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Biết tỉ khối của Y so với H2 là 18. Công thức phân tử của X là
A. C3H8.
B.C4H10.
C.C5H12.
D.C2H6.
Câu 28. Cho dãy các chất: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CH–CH=CH–CH2CH3; CH3C(CH3)=CH–CH3; CH2=CH–CH2–CH=CH2. Số chất trong dãy có đồng phân hình học là
A. 2 B . 3
C.1
D.4.
Câu 29. Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
A. 2.
B.3.
C.5.
D.4.
Câu 30. Đun dung dịch gồm 1,2–đibrometan, KOH và C2H5OH thu được sản phẩm hữu cơ là
A. etilen.
B.HOCH2CH2OH.
C.axetilen.
D.CH2=CH–OH.
Câu 31. Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2=CHCH2Cl.
B.ClCH=CH–CH3.
C.CH2=C(Cl)CH3.
D.CH3CH=CCl2.
Câu 32. Trong bình gas để đun nấu có chứa các ankan
A. propan và butan
B.pentan và hexan
C.hexan đến heptan
D.octan và nonan.
Câu 33. Sản phẩm chính của phản ứng monoclo hóa isopentan là
A. 1–clo–3–metylbutan.
B.2–clo–3–metyl butan.
C.2–clo–2–metylbutan.
D.1–clo–2–metyl–butan.
Câu 34. Dùng dung dịch AgNO3/NH3 có thể phân biệt được
A. but–2–in, propin
B.axetilen, propin
C.vinylaxetilen, propin
D.but–1–in, propin
Câu 35. Sục khí axetilen vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong NH3. Hiện tượng gì xảy ra?
A. Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt
B.Xuất hiện kết tủa màu hồng
C.Xuất hiện kết tủa màu trắng
D.Không có hiện tượng
Câu 36. Chất nào sau đây không thể là ankyl benzen?
A. C2H3–C6H5.
B.CH3–C6H4–CH3.
C.C6H5CH3.
D.(CH3)3C6H3.
Câu 37. Số đồng phân ankyl benzen ứng với công thức phân tử C9H12 là
A. 8
B.7
C.6
D.5.
Câu 38. Cho etylbenzen tác dụng với dung dịch KMnO4 đun nóng thu được một sản phẩm hữu cơ là
A. C6H5–COOH
B.C6H5CH2COOH
C.C6H5–COOK.
D.C6H5CH2COOK.
Câu 39. Chọn nguyên liệu để điều chế etylbenzen
Advertisements (Quảng cáo)
A. C2H6 và C6H6.
B.C2H4 và C6H6.
C.CH4 và C6H5CH3.
D.CH3(CH2)5CH3.
Câu 40. Cho 46,8 gam benzen tác dụng với 31,5 gam HNO3 trong dung dịch H2SO4 đặc với hiệu suất phản ứng 80% thì khối lượng nitrobenzen thu được là
A. 61,5 gam.
B.76,875 gam.
C.49,2 gam.
D.80 gam.
Câu 41. Câu nào sai trong số các câu sau.
A. Benzen có khả năng tham gia phản ứng thế tương đối dễ hơn phản ứng cộng
B.Benzen tham gia phản ứng thế dễ hơn ankan
C.Các đồng đẳng của benzen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng
D.Các nguyên tử trong phân tử benzen cùng nằm trên một mặt phẳng
Câu 42. Cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 dư (xúc tác bột Fe). Nếu hiệu suất phản ứng đạt 80% thì khối lượng clobenzen thu được là
A. 18 gam.
B.19 gam.
C.20 gam.
D.21 gam.
Câu 43. Chọn câu đúng trong các câu sau đây?
A. Chất có công thức phân tử C6H6 là benzen.
B.Công thức đơn giản nhất của benzen là CH.
C.Chất có công thức đơn gản nhất là CH phải là benzen.
D.Benzen tham gia phản ứng thế nên là hiđrocacbon no.
Câu 44. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 1,75 : 1 (đo cùng điều kiện). Biết MX < 120 đvC và X có thể làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng. Chất X là
A. stiren.
B.benzen.
C.toluen.
D.propyl benzen.
Câu 45. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen thu được 4,42 gam hỗn hợp CO2 và nước. Công thức phân tử của X là
A. C8H8.
B.C8H10.
C.C7H8.
D.C9H12.
Câu 46. Một đồng đẳng của benzen có công thức phân tử là C8H10. Số đồng phân thơm của chất này là
A. 1.
B.2.
C.3.
D.4.
Câu 47. Dẫn khí propen vào dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là
A. CH2OH–CH2OH, MnO2, KOH
B.CH2OH–CHOH–CH3, K2MnO4, nước
C.CH2OH–CH2–CH2OH, MnO2, KOH
D.CH2OH–CHOH–CH3, MnO2, KOH
Câu 48. Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. etilen glicol và ancol etylic.
B.ancol metylic và đimetyl ete.
C.ancol anlylic và metyl vinyl ete.
D.ancol benzylic và metyl benzyl ete.
Câu 49. Phản ứng đặc trưng của ancol đa chức có ít nhất hai nhóm chức liên tiếp là
A. Phản ứng với Na ở điều kiện thường.
B.Tác dụng với các axit tạo este.
C.Hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh.
D.Tách nước với xúc tác H2SO4 đặc chỉ tạo ankađien.
Câu 50. Chọn phát biểu đúng.
A. Các ancol tan vô hạn trong nước vì có thể tạo liên kết hiđro với nước.
B.Các ancol có không quá ba nguyên tử C trong phân tử tan vô hạn trong nước.
C.Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol làm cho ancol có nhiệt độ sôi thấp hơn.
D.Ete có nhiệt độ sôi cao hơn ancol cùng số C.
Câu 51. Độ rượu là
A. phần trăm thể tích rượu nguyên chất trong dung dịch rượu.
B.phần trăm khối lượng rượu nguyên chất trong dung dịch rượu.
C.tỉ lệ thể tích giữa rượu nguyên chất và nước trong dung dịch rượu
Câu 52. Khi cho 9,2g hỗn hợp gồm ancol propylic và một ancol X thuộc dãy đồng đẳng ancol no đơn chức tác dụng với natri dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H5OH.
B.CH3OH.
C.C3H7OH.
D.C4H9OH.
Câu 53. Cho 1,52g hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau, tác dụng với natri vừa đủ, được 2,18g chất rắn. Công thức phân tử của 2 ancol là công thức nào sau đây?
A. C3H7OH và C4H9OH.
B.CH3OH và C2H5OH.
C.C2H5OH và C3H7OH.
D.C4H9OH và C5H11OH.
Câu 54. Đun nóng hỗn hợp ancol etylic và ancol isopropylic với H2SO4 đặc, có thể thu được tối đa số ete là
A. 1 ete.
B.2 ete.
C.3 ete.
D.4 ete.
Câu 55. Trong dãy đồng đẳng của ancol đơn chức no khi mạch cacbon tăng nói chung
A.độ sôi tăng và độ tan trong nước tăng.
B.độ sôi tăng và độ tan trong nước giảm.
C.độ sôi giảm và độ tan trong nước tăng.
D.độ sôi giảm và độ tan trong nước giảm.
Câu 56. Đốt cháy một ancol X thu được sản phẩm trong đó số mol CO2 nhỏ hơn số mol nước. Ancol X là
Advertisements (Quảng cáo)
A. ankanol.
B.ancol có 3 chức.
C.ankađiol.
D.ancol no.
Câu 57. Đốt cháy hoàn toàn 60 ml dung dịch ancol etylic chưa rõ độ rượu. Cho toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư thu được 167 gam kết tủa. Biết khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml. Độ rượu là
A. 82°
B.85°
C.80°
D.95°
Câu 58. Ba ancol X, Y, Z không là đồng phân của nhau. Đốt cháy mỗi ancol đều sinh ra CO2 và nước theo tỉ lệ mol 3 : 4. Công thức cấu tạo của 3 ancol là
A. C3H7OH, CH3CH(OH)CH2OH, C3H5(OH)3.
B.CH3OH, C2H5OH, C3H7OH.
C.C3H7OH, C3H5OH, CH3CH(OH)CH2(OH).
D.Tất cả đều sai.
Câu 59. Cho các chất sau: (X) HO–CH2CH2OH; (Y) CH2(OH)CH2CH2OH; (Z) HO–CH2CH(OH)CH2OH; (T) C2H5–O–CH3. Số chất có thể hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là
A. 1.
B.2.
C.3.
D.4.
Câu 60. Các ancol no đơn chức tác dụng với CuO nung nóng tạo thành xeton là ancol
A. bậc 1.
B.bậc 2.
C.bậc 3.
D.bậc 1 và bậc 2.
Câu 61. Cho các chất sau: (1) CH3CH2OH; (2) CH3CH2CH2OH; (3) CH3CH2CH(OH)CH3; (4) CH3OH. Dãy nào sau đây sắp xếp đúng thứ tự độ tan tăng dần?
A. 1; 2; 3; 4
B.4; 1; 2; 3
C.2; 3; 1; 4
D.3; 2; 1; 4.
Câu 62. Sản phẩm của phản ứng giữa CH2=CHCH2OH và KMnO4 trong dung dịch H2SO4 là
A. HO–CH2–CH(OH)CH2OH, MnSO4, K2SO4, nước.
B.CO2, HOOC–COOH, MnO2, K2SO4, nước.
C.HOCH2CH(OH)CH2OH, MnO2, K2SO4, nước.
D.CO2, HOOC–COOH, MnSO4, K2SO4, nước.
Câu 63. Cho một lít cồn 95° tác dụng với Na dư. Biết rượu nguyên chất có D = 0,8 g/ml. Thể tích H2 tạo ra ở đktc là
A. 43,23 lít.
B.37 lít.
C.185 lít.
D.216,15 lít.
Câu 64. Tách nước hỗn hợp 3 rượu đơn chức ở điều kiện thích hợp thì thu được tối đa bao nhiêu ete?
A. 3.
B.6.
C.9.
D.12.
Câu 65. Thực hiện phản ứng tách nước một rượu đơn chức X ở điều kiện thích hợp sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ Y có tỉ khối đối với X là 37/23. CTPT của X là
A. CH3OH.
B.C3H7OH.
C.C4H9OH.
D.C2H5OH.
Câu 66. Chia m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đktc). Phần 2 đốt cháy hoàn toàn thu được 9,9 gam CO2 và 6,75 gam nước. Giá trị của m là
A. 6,625 g.
B.12,45 g.
C.9,34 g.
D.11,70 g.
Câu 67. Trong các phát biểu sau:
(1) C2H5OH và C6H5OH đều phản ứng dễ dàng với CH3COOH.
(2) C2H5OH có tính axit yếu hơn C6H5OH.
(3) C2H5ONa và C6H5ONa phản ứng hoàn toàn với nước cho ra C2H5OH và C6H5OH.
Chọn phát biểu sai
A. chỉ có 1.
B.chỉ có 2.
C.1 và 2.
D.1 và 3.
Câu 68. Phản ứng: C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 tạo ra NaHCO3 mà không tạo ra muối Na2CO3 vì lí do là
A. muối Na2CO3 sẽ phản ứng với CO2 dư tạo ra muối NaHCO3.
B.tính axit của H2CO3 mạnh hơn phenol và tính axit của phenol lại mạnh hơn HCO3–.
C.muối Na2CO3 sau đó phản ứng với C6H5OH tạo ra NaHCO3 và C6H5ONa.
D.Cả A, B, C đều đúng.
Câu 69. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hơi 2 rượu đồng đẳng có tỉ lệ số mol 1 : 1, thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ số mol 2 : 3. Cặp công thức phân tử nào sau đây là của hai rượu đã cho?
A. CH4O và C3H8O.
B.CH4O và C2H6O.
C.C2H6O và C3H8O.
D.C2H6O2 và C4H10O2.
Câu 70. Khối lượng kim loại Na cần phải lấy để tác dụng đủ với 80 gam C2H5OH là
A. 25 gam.
B.35 gam.
C.40 gam.
D.45 gam.
Câu 71. Đốt cháy một lượng rượu A thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam nước. Công thức phân tử của rượu là
A. CH3OH.
B.C2H5OH.
C.C3H7OH.
D.C4H9OH.
Câu 72. Chia a gam rượu etylic thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: đem đun nóng với H2SO4 đặc ở 180°C thu được khí etilen, đốt cháy hoàn toàn lượng etilen này thu được 1,8 gam nước. Phần 2: đem đốt cháy hoàn toàn, thể tích khí CO2 (đktc) thu được là
A. 1,12 lít.
B.2,24 lít.
C.3,36 lít.
D.4,48 lít.
Câu 73. Đốt cháy anđehit A được số mol CO2 = số mol nước. Chất A là
A. anđehit no, mạch hở, đơn chức.
B.anđehit đơn chức, no, có vòng.
C.anđehit đơn chức, chưa no, mạch hở.
D.anđehit no, đa chức, mạch hở.
Câu 74. Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất gồm (1) CH3CHO; (2) C2H5OH; (3) CH3COOH là
A. 1, 2, 3.
B.2, 3, 1.
C.1, 3, 2.
D.3, 2, 1.
Câu 75. Chất phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo ra Ag là
A. etanol
B.etanal
C.glixerol
D.axetilen
Câu 76. Cho 4,5 gam andehit fomic tác dụng với AgNO3/NH3 dư. Khối lượng Ag tạo thành là
A. 43,2 g
B.64,8 g
C.34,2 g
D.172,8g.
Câu 77. Chất nào sau đây là ancol etylic
A. HCHO
B.C2H5OH
C.CH3CHO
D.CH3–COOH.
Câu 78. Chất nào sau đây thuộc loại anđehit
A. CH3OH
B.CH3COOH
C.HCHO
D.C6H5OH
Câu 79. Hợp chất (CH3)2CH–CH(OH)–CH3 có tên gọi là
A. 2–metyl butan–2–ol
B.3–metyl butan–2–ol
C.2–metyl butan–3–ol
D.4–metyl butan–2–ol
Câu 80. Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. C2H5OH
B.C3H8.
C.CH3–O–CH3.
D.CH3OH
Câu 81. Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). Công thức phân tử của anken là
A. C4H8.
B.C5H10.
C.C3H6.
D.C2H4.
Câu 82. Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Phần trăm thể tích etan, propan và propen lần lượt là
A. 30%, 20%, 50%.
B.20%, 50%, 30%.
C.50%, 20%, 30%.
D.20%, 30%, 50%.
Câu 83. Hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X (đktc) thì thu được khối lượng CO2 và nước lần lượt là
A. 33 g và 17,1 g.
B.22 g và 9,9 g.
C.13,2 g và 7,2 g.
D.33 g và 21,6 g.
Câu 84. Đốt cháy hoàn toàn một ankin X ở thể khí thu được nước và CO2 có tổng khối lượng là 23 gam. Cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, được 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C3H4.
B.C2H2.
C.C4H6.
D.C5H8.
Câu 85. Một hỗn hợp X gồm 2 ankin khi đốt cháy cho ra 13,2 gam CO2 và 3,6 gam nước. Khối lượng brom tối đa có thể cộng vào hỗn hợp X là
A. 16 gam.
B.24 gam.
C.32 gam.
D.4 gam.
Câu 86. Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2; 0,15 mol C2H4; 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Ni xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y được số gam CO2 và nước lần lượt là
A. 39,6 và 23,4.
B.3,96 và 3,35.
C.39,6 và 46,8.
D.39,6 và 11,6.
Câu 87. Đốt cháy m gam hỗn hợp C2H6, C3H4, C3H8, C4H10 được 35,2 gam CO2 và 21,6 gam nước. Giá trị của m là
A. 14,4 g.
B.10,8 g.
C.12,0 g.
D.56,8 g.
Câu 88. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ A là đồng đẳng của benzen thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của A là
A. C9H12.
B.C8H10.
C.C7H8.
D.C10H14.
Câu 89. Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (với hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là
A. 5,23.
B.3,25.
C.5,35.
D.10,46.
Câu 90. Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
A. 20%.
B.25%.
C.50%.
D.40%.
Câu 91. Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng v a đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V là
A. 11,2.
B.13,44.
C.5,60.
D.8,96.
Câu 92. Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O?
A. 5.
B.6.
C.7.
D.8.
Câu 93. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo C5H10O có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?
A. 2.
B.3.
C.4.
D.5.
Câu 94. Chỉ dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch: ancol etylic, glixerol, fomalin?
A. Cu(OH)2.
B.Natri kim loại.
C.AgNO3 / NH3.
D.NaOH.
Câu 95. Cho các chất sau: CH3CH2CHO (1); CH2=CH–CHO (2); CH≡C–CHO (3); CH2=CH–CH2OH (4); (CH3)2CHOH (5). Các chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, t°) cùng tạo ra một sản phẩm là
A. (2), (3) và (4).
B.(2), (4) và (5).
C.(1), (2) và (3).
D.(1), (2) và (4).
Câu 96. Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6 gam Na được 12,25 gam chất rắn. Đó là 2 ancol
A. CH3OH và C2H5OH.
B.C2H5OH và C3H7OH.
C.C3H5OH và C4H7OH.
D.C3H7OH và C4H9OH.
Câu 97. Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140°
C.Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là
A. CH3OH và C2H5OH.
B.C2H5OH và C3H7OH.
C.C3H5OH và C4H7OH.
D.C3H7OH và C4H9OH.
Câu 98. Đun nóng ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở 140°C thu được Y có tỉ khối hơi so với X là 1,4375. Công thức của X là
A. CH3OH.
B.C2H5OH.
C.C3H7OH.
D.C4H9OH.
Câu 99. Cho m gam ancol đơn chức, no, mạch hở qua bình đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp thu được có tỉ khối hơi đối với H2 là 19. Giá trị của m là
A. 1,48 gam.
B.1,20 gam.
C.0,92 gam.
D.0,64 gam.
Câu 100. Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol đơn chức A được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam nước. Giá trị của m là
A. 10,2 g.
B.2,0 g.
C.2,8 g.
D.3,0 g.
Câu 101. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp metanol và butan–2–ol được 30,8 gam CO2 và 18 gam nước. Giá trị của a là
A. 30,4 g.
B.16,0 g.
C.15,2 g.
D.7,6 g.
Câu 102. Cho 30,4 gam hỗn hợp X gồm glixerol và một rượu đơn chức, no A phản ứng với Na thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Hỗn hợp X hòa tan vừa đủ 9,8 gam Cu(OH)2. Công thức của A là
A. CH3OH.
B.C2H5OH.
C.C3H7OH.
D.C4H9OH.
Câu 103. Đốt cháy hoàn toàn một lượng anđehit A cần vừa đủ 2,52 lít O2 (đktc), được 4,4 gam CO2 và 1,35 gam nước. Công thức phân tử của A là
A. C3H4O.
B.C4H6O.
C.C4H6O2.
D.C8H12O.
Câu 104. Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ phần trăm của anđehit fomic trong fomalin là
A. 49%.
B.40%.
C.50%.
D.38,07%.
TỰ LUẬN
Câu 1. Bằng phương pháp hóa học tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp
a. CH4, C2H2, C2H4. b. Etan và etilen c. Propen và axetilen
Câu 2. Hoàn thành các sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
a. Nhôm → nhôm cacbua → metan → axetilen → etilen → nhựa PE
b. CaC2 → C2H2 → AgC≡CAg → C2H2 → C6H6 → C6H5Br.
c. C2H4 → C4H4 (Vinyl axetilen) → C4H6 (Buta–1,3– đien) → Cao su Buna.
d. Benzen → brombenzen → natri phenolat → phenol → 2, 4, 6–tribromphenol
e. C2H6 → C2H5Cl → C2H5OH → CH3COOH → CH3COONa → CH4 → C2H2 → CH3CHO.
g. Toluen (C6H5CH3) → benzyl bromua → ancol benzylic → andehit benzoic
Câu 3. Dùng phương pháp hóa học để phân biệt:
a. các chất khí: metan, etilen, axetilen.
b. các dung dịch ancol etylic, glixerol, anđehit axetic, axit axetic và phenol.
Câu 4. Cho 4,96 gam hỗn hợp Ca và CaC2 tác dụng hoàn toàn với nước dư, thu được 2,24 lít hỗn hợp khí X (đktc). Đun nóng hỗn hợp khí X khi có mặt chất xúc tác thích hợp ta thu được hỗn hợp khí Y. Chia hỗn hợp Y thành 2 phần bằng nhau.
a. Cho phần thứ nhất lội qua bình nước brom dư thấy còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (đkc) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 4,5. Hỏi khối lượng bình nước brom tăng bao nhiêu?
b. Cho phần thứ hai trộn với 1,68 lít oxi và cho vào bình kín có dung tích 4 lít. Sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy hết, giữ nhiệt độ bình ở 109,2°
C.Tính áp suất trong bình ở nhiệt độ đó, biết dung tích bình không đổi.
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon mạch hở A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẵng cần dùng 2,744 lít O2 (đkc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 17,73 gam kết tủa. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên lội qua bình đựng dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thấy có 1,47 gam kết tủa màu vàng nhạt. Xác định công thức phân tử và gọi tên A và B.
Câu 6. Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch nước brom dư thấy khối lượng bình brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 36 gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của CH4 trong X.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm anken A và ankin
B.Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch Ba(OH)2 dư sinh ra 147,75 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 103,05 gam.
a. Xác định công thức phân tử của A và B
b. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi chất.
c. Trình bày cách phân biệt hai khí A và B bằng phương pháp hóa học.
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm một số hidrocacbon mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẵng cần dùng 36,8 gam O2, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư xuất hiện 85 gam kết tủa. Tính giá trị của m.
Câu 9. Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua các bình H2SO4 đậm đặc và Ba(OH)2 dư thì khối lượng của các bình tăng tương ứng là 16,2 gam và 30,8 gam.
a.Xác định dãy đồng đẳng của hai hidrocacbon?
b. Tìm công thức phân tử của hai hidrocacbon nếu chúng là đồng đẳng liên tiếp? Tính phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp?
Câu 10. Hai đồng phân A và B chỉ chứa C, H và O. Đốt cháy hoàn toàn 1,38 gam A thu được 1,344 ℓ khí CO2 (đktc) và 1,62 gam nước. Tỉ khối hơi của B so với H2 bằng 23. Cho A tác dụng với Na giải phóng H2 còn B không phản ứng với Na. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A và B?
Câu 11. Cho 17,92 lít hỗn hợp khí X gồm 3 hiđrocacbon là ankan A, anken E và ankin Y lấy theo tỉ lệ thể tích tương ứng 1 : 1 : 2 lội qua bình chứa dung dịch AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z thu được 13,44 lít CO2. Thể tích các khí đo ở đktc. Xác định công thức phân tử của 3 chất A, E, Y.
Câu 12. Cho hỗn hợp X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 2 chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam nước và 7,84 lit khí CO2 (đktc). Phần trăm theo thể tích H2 trong X là bao nhiêu?
Câu 13. Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH–COOH, CH3COOH và CH2=CH–CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hòa 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH–COOH trong X là bao nhiêu.
Câu 14. Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Tính giá trị m.
Câu 15. Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Xác định hai axit trong hỗn hợp X.