I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần số oxi hóa của nitơ?
\(\begin{array}{l}A.NO < {N_2}O < N{H_3} < NO_3^ – < N{O_2}\\B.NH_4^ + < {N_2} < {N_2}O < NO < N{O_2}\\C.N{H_3} < {N_2} < N{O_2} < NO < {N_2}O\\D.N{H_3} < NO < {N_2}O < N{O_2} < {N_2}{O_5}\end{array}\)
2. Một bình kín dung tích 0,5 lít có chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thấy có 0,02 mol NH3. Hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp NH3 là:
A.0,00197 B.0,00170
C.0,00500 D.0,00350
3. Trong số các phân tử sau: NCl3, NO, NF3 và NH3 phân tử phân cực mạnh nhất là:
A.NCl3 B.NO
C.NH3 D.NF3
4. Cộng hóa trị của nitơ trong các hợp chất nào sau đây lớn nhất?
A.NH4Cl B.HNO2
C.HNO3 D.NH4Cl và HNO3
5. Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3, công thức hợp chất với hiđro và công thức oxit cao nhất nào sau đây là đúng?
A.RH3 và R2O3 B.RH3 và R2O5
C.RH4 và RO2 D.RH2 và RO
6. Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân KNO3 là gì?
A.KNO2 và O2 B.K2O, NO2 và O2
C.K2O và N2 D.K, NO2 và O2
7. Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3?
Advertisements (Quảng cáo)
A.H2SO4 đặc B.CuSO4 khan
C.HCl D.CaO
8. Cho hỗn hợp bột kim loại gồm Cu và Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng, nguội được dung dịch (X) . Cho dung dịch NaOH vào dung dịch (X) thu được kết tủa (Y). Kết tủa (Y) gồm những chất nào sau đây?
\(\begin{array}{l}A.Fe{\left( {OH} \right)_3};Cu{\left( {OH} \right)_2}\\B.Fe{\left( {OH} \right)_2};Cu{\left( {OH} \right)_2}\\C.Fe{\left( {OH} \right)_2}\\D.Fe{\left( {OH} \right)_2};Fe{\left( {OH} \right)_3}\end{array}\)
II. PHẦN TỰ LUẬN
9. Hỗn hợp X gồm 2 khí N2 và H2 theo tỉ lệ mol là 1 : 4. Nung nóng X với xúc tác thu được hỗn hợp khí Y, trong đó NH3 chiếm 20% thể tích. Tính hiệu suất của phản ứng trên.
1.0. Tiến hành nung 6,06 gam muối nitrat của một kim loại kiềm thu được 5,1 gam muối nitrit. Hỏi muối nitrat đem phân hủy của kim loại là gì?
1.1. Nén hỗn hợp gồm 4 lít khí nitơ và 14 lít hiđro trong bình phản ứng ở nhiệt độ và xúc tác thích hợp. Sau phản ứng, thu được 16,4 lít hỗn hợp khí. Hãy tính thể tích khí amoniac thu được. Biết các thể tích được đo ở cùng nhiệt độ và áp suất.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
B |
A |
C |
D |
Câu |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
B |
A |
D |
C |
II. PHẦN TỰ LUẬN
9. Phản ứng:
\({N_2} + 3{H_2} \mathbin{\lower.3ex\hbox{\(\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}\)}} 2N{H_3}\)
Advertisements (Quảng cáo)
Ban đầu: 1 4 mol
Phản ứng: x 3x 2x mol
Cân bằng (1- x) (4 – 3x) 2x mol
Ta có:
\(\dfrac{{2x}}{{\left( {1 – x} \right) + \left( {4 – 3x} \right) + 2x}} \times 100 = 20\)
\(\Rightarrow x = \dfrac{1}{{2,4}}\)
Hiệu suất: \(H = \dfrac{{2 \times \dfrac{1}{{2,4}}}}{2} \times 100\% = 41,67\% \)
1.0. Gọi công thức muối nitrat của hai kim loại kiềm là: RNO3
Cách 1. \(\begin{array}{l}RN{O_3} \to RN{O_2} + \frac{1}{2}{O_2} \uparrow {\rm{ }}\left( 1 \right)\\\left( {R + 62} \right){\rm{ }}\left( {R + 46} \right){\rm{ }}\left( {gam} \right)\\6,06{\rm{ \;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; 5,1 }}\left( {gam} \right)\end{array}\)
Lập tỉ lệ: \(\begin{array}{l}\dfrac{{R + 62}}{{6,06}} = \dfrac{{R + 46}}{{5,1}}\\ \Leftrightarrow 5,1R + 316,2 = 6,06R + 278,76\\ \Rightarrow R = \dfrac{{37,44}}{{0,96}} = 39:Kali\left( K \right)\end{array}\)
Vậy công thức muối nitrat là KNO3.
Cách 2.
Theo đề bài, khi nung 6,06 gam muối nitrat tạo thành 5,1 gam muối nitrat, tức là giải phóng \(6,06 – 5,1 = 0,96\left( {gam} \right)\) oxi hay \(\dfrac{{0,96}}{{32}} = 0,03\left( {mol} \right){O_2}\)
Từ (1) \(\begin{array}{l} \Rightarrow {n_{RN{O_3}}} = 0,06\left( {mol} \right)\\ \Rightarrow {M_{RN{O_3}}} = \dfrac{{6,06}}{{0,06}} = 101\\ \Rightarrow R + 62 = 101 \Rightarrow R = 39\left( {Kali} \right)\end{array}\)
Vậy muối nitrat đem phân hủy là: KNO3.
Cách 3.
Theo đề bài, khối lượng oxi được giải phóng là: \(6,06 – 5,1 = 0,96\left( {gam} \right)\).
Vậy 0,96 gam O2 được giải phóng từ 2(R + 62) gam nitrat
Do đó:
\(\begin{array}{l}\dfrac{{6,06}}{{2\left( {R + 62} \right)}} = \dfrac{{0,96}}{{32}}\\ \Leftrightarrow 2R = \dfrac{{6,06 \times 32}}{{0,96}} – 124\\ \Rightarrow R = \dfrac{{202 – 124}}{2} = 39:Kali\left( K \right)\end{array}\)
Vậy muối nitrat đem dùng là: KNO3.
Cách 4.
Ta có: \({n_{RN{O_3}}} = \dfrac{{6,06}}{{R + 62}}\left( {mol} \right)\)
Từ (1) và đề bài \( \Rightarrow {n_{RN{O_3}}} = \dfrac{{6,06}}{{R + 62}} \times \left( {R + 46} \right) = 5,1 \)
\(\Rightarrow R = 39:Kali\left( K \right).\)
1.1.
Tổng thể tích sau phản ứng:
\(18 – 2x = 16,4 \Rightarrow x = 0,8 \)
\(\Rightarrow {V_{N{H_3}}} = 1,6\left( l \right)\).