Trang Chủ Lớp 10 Đề thi học kì 2 lớp 10

Thi học kì 2 môn Sử lớp 10: Điểm giống nhau cơ bản của tình hình nước Anh và nước Pháp trước cách mạng tư sản là

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 10: Ý không phản ánh đúng những biện pháp mà chính quyền phong kiến Anh đã thực hiện nhằm cản trở sự phát triển kinh doanh của tư sản và quý tộc mới là

A. TRẮC NGHIỆM:

1. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới bùng nổ Cách mạng tư sản Pháp là:

A. Chế độ phong kiến Pháp tồn tại lâu đời và ngày càng khủng hoảng

B.  Nước Anh tư sản là tấm gương cổ vũ tư sản Pháp làm cách mạng

C.  Mâu thuẫn giữa Đẳng cấp thứ ba với chế độ phong kiến

D.  Nền kinh tế TBCN ra đời nhưng bị chế độ phong kiến kìm hãm

2. Ý không phản ánh đúng những biện pháp mà chính quyền phong kiến Anh đã thực hiện nhằm cản trở sự phát triển kinh doanh của tư sản và quý tộc mới là

A. Nhà nước độc quyền thương mại, thu thuyền bè

B. Nhiều đặc quyền phong kiến vẫn được duy trì

C. Cấm tư sản và quý tộc mới kinh doanh một số ngành công nghiệp

D. Đặt ra nhiều thứ thuế mới

3. Phái Lập hiến trong Cách mạng Pháp đã

A. Đánh bại liên quân phong kiến Áo – Phổ

B. Thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền

C. Xử tử vua Lui XVI

D. Ban hành chế độ phổ thông đầu phiếu cho tất cả nam giới trên 21 tuổi

4. Điểm giống nhau cơ bản của tình hình nước Anh và nước Pháp trước cách mạng tư sản là:

A. Vấn đề tài chính là nguyên nhân trực tiếp làm bùng nổ cách mạng

B. Xã hội đều phân chia thành các đẳng cấp

C. Đều xuất hiện tầng lớp quý tộc mới

D. Đều có sự xâm nhập của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa vào nông nghiệp

5. Vua Sáclơ I bị xử tử là do:

A. Ý muốn của giai cấp tư sản

B. Quyết định của những người đứng đầu Quốc hội

C. Theo quy định của Hiến pháp nước Anh vì nhà vua phạm tội phản quốc

D. Nguyện vọng của đông đảo quần chúng nhân dân

6. Ngày 4 – 7 – 1776 trở thành ngày Quốc khánh của nước Mĩ vì:

A. Là ngày thực dân Anh công nhận độc lập ở 13 thuộc địa Bắc Mĩ

B. Là ngày cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa giành thắng lợi

C. Đại hội lục địa thông qua Tuyên ngôn độc lập, thành lập Hợp chúng quốc Mĩ

D. Là bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa

7. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa

A. Mâu thuẫn giữa nhân dân 13 thuộc địa với chính phủ Anh ngày càng sâu sắc

B. 13 thuộc địa bị cấm không được khai hoanh những vùng đất ở miền Tâ

C. 13 thuộc địa bị cấm phát triển sản xuất

D. 13 thuộc địa bị cấm không được buôn bán với nước ngoài

8. Tháng 9 – 1791, Hiến pháp được thông qua, xác lập quyền thống trị của giai cấp tư sản dưới hình thức

A. Cộng hòa tư sản

B. Dân chủ tư sản

C. Quân chủ lập hiến

Advertisements (Quảng cáo)

D. Dân chủ

9. Nhà vua Anh đã dựa vào lực lượng nào để chống lại Quốc hội?

A. Giáo hội Anh

B. Nông dân và công nhân

C. Quý tộc mới

D. Quý tộc phong kiến và Giáo hội Anh

1.0: Tổng thống đầu tiên của Hợp chúng quốc Mĩ là:

A. G.Oasinhtơn

B. B.Phranklin

C. Ru-dơ-ven

D. A.Lincôn

1.1: Năm 1649, cách mạng tư sản Anh đạt đến đỉnh cao vì:

A. Ngay sau khi cuộc nội chiến kết thúc, chế độ độc tài được thiết lập

B. Cách mạng đã thiết lập được chế độ quân chủ lập hiến

C. Đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình là lật đổ giai cấp tư sản

D. Vua Sáclơ I bị xử tử, chế độ cộng hòa được thiết lập

1.2: Cách mạng Pháp đạt tới đỉnh cao khi nào?

A. Giai đoạn phái Lập hiến ở Pháp nắm chính quyền

B. Giai đoạn phái Giacôbanh nắm chính quyền

C. Giai đoạn phái  Girôngđanh  nắm chính quyền

D. Giai cấp tư sản Pháp giành được chính quyền

1.3: Động lực đưa Cách mạng Pháp phát triển tới đỉnh cao là:

A.  Giai cấp tư sản

B. Phái Giacôbanh

C. Lực lượng quân đội cách mạng

D. Quần chúng nhân dân

Advertisements (Quảng cáo)

1.4: Yếu tố nào là cơ bản tạo nên sự hình thành một dân tộc mới trên địa bàn 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?

A. Cư dân 13 thuộc địa đều là người Anh di cư sang

B. Thị trường thống nhất dần dần hình thành, tiếng Anh trở thành ngôn ngữ chính ở 13 thuộc địa Bắc Mĩ

C. Sự phân công sản xuất: miền Nam phát triển kinh tế đồn điền, miền Bắc phát triển kinh tế công nghiệp

D. Cư dân thuộc địa đều có mâu thuẫn với chính quyền thực dân Anh

1.5: Các nhà tư tưởng tiểu biểu của trào lưu Triết học Ánh sáng là

A. Môngtexkiơ, Rútxô và Vônte

B. Rútxô, Vônte, Xanh Ximông

C. Ôoen, Phuriê và Xanh Ximông

D. Môngtexkiơ, Ôoen và Phuriê

1.6: Hành động phản bội Tổ quốc của vua Lui XVI thể hiện thông qua việc

A. Phê chuẩn Hiến pháp

B. Câu kết với phong kiến nước ngoài chuẩn bị tấn công nước Pháp

C. Âm mưu khôi phục chế độ chuyên chế và trật tự phong kiến

D. Xúi giục bọn phản động nổi loạn

B. TỰ LUẬN:

1. Trình bày những thành tựu văn hóa nước ta thế kỉ XVI – XVIII?    (4đ )

2.: Bộ máy nhà nước, chính trị, ngoại giao nhà Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX? Đánh giá chính sách ngoại giao đó? (2đ )


I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM)

1

2

3

4

5

C

C

B

A

D

6

7

8

9

10

C

A

C

D

A

11

12

13

14

15

D

B

D

B

A

16

B

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)

1.

I – TƯ TƯỞNG TÔN GIÁO:

–   Thế kỷ XVI – XVIII Nho giáo từng bước suy thoái, trật tự phong kiến bị đảo lộn.

–   Phật giáo có điều kiện khôi phục lại, nhưng không phát triển mạnh như thời kỳ Lý – Trần.

–   Thế kỷ XVI – XVIII đạo Thiên chúa được truyền bá ngày càng rộng rãi.

–   Tín ngưỡng truyền thống phát huy: Thờ cúng tổ tiên, thần linh, anh hùng hào kiệt.

– Đời sống tín ngưỡng ngày càng phong phú.

II – PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ VĂN HỌC:

1 – Giáo dục:

–   Trong tình hình chính trị không ổn định, giáo dục Nho học vẫn tiếp tục phát triển.

+ Giáo dục ở Đàng Ngoài vẫn như cũ nhưng sa sút dần về số lượng.

+ Đàng Trong: 1646 chúa Nguyễn tổ chức khoa thi đầu tiên.

+ Thời Quang Trung: Đưa chữ Nôm thành chữ viết chính thống.

–   Giáo dục tiếp tục phát triển song chất lượng giảm sút. Nội dung giáo dục Nho học hạn chế sự phát triển kinh tế.

2 – Văn học:

–   Nho giáo suy thoái ® Văn học chữ Hán giảm sút so với giai đoạn trước

–   Văn học chữ Nôm phát triển mạnh những nhà thơ nổi tiếng như: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ, Phùng Khắc Hoan

–   Bên cạnh dòng văn học chính thống, dòng văn học trong nhân dân nở rộ với các thể loại phong phú: ca dao, tục ngữ, lục bát, truyện cười, truyện dân gian… mang đậm tính dân tộc và dân gian.

–   Thế kỷ XVIII chữ Quốc ngữ xuất hiện nhưng chưa phổ biến.

III – NGHỆ THUẬT VÀ KHOA HỌC – KỸ THUẬT:

*  Nghệ thuật:

–   Kiến trúc điêu khắc: Chùa Thiên Mụ(Huế), tượng Phật bà quan âm nghìn mắt nghìn tay, tượng La Hán chùa Tây Phương

–    Nghệ thuật dân gian hình thành và phát triển phản ánh đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Đồng thời mang đậm tính địa phương.

*  Khoa học – kỹ thuật:

–   Sử học: Đại Việt thông sử, Phủ biên tạp lục,Đại Việt sử ký tiền biên…

–   Địa lý: Bản đồ Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư.

–   Quân sự: Hổ trướng khu cơ.

–   Triết học: tập sách Nguyễn Bỉnh Khiêm, Lê Quý Đôn.

–   Y học: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác.

–   Đúc súng đại bác theo phương Tây,đóng thuyền chiến,xây thành luỹ.

2.

–   Năm 1802 Nguyễn Ánh lên ngôi (Gia Long). Nhà Nguyễn thành lập, đóng đô ở Phú Xuân (Huế).

*  Tổ chức bộ máy nhà nước:

–   Chính quyền Trung ương tổ chức theo mô hình thời Lê.

–   Thời Gia Long chua nước ta làm 3 vùng: Bắc Thành, Gia Định Thành và các trực doanh (Trung Bộ) do Triều đình trực tiếp cai quản.

–    Năm 1831 – 1832 Minh Mạng thực hiện một cuộc cải cách hành chính chia cả nước là 30 tỉnh và một Phủ Thừa Thiên. Đứng đầu là tổng đốc tuần phủ hoạt động theo sự điều hành của triều đình.

–   Tuyển chọn quan lại: thông qua giáo dục, khoa cử.

–   Luật pháp ban hành Hoàng triều luật lệ với 400 điều hà khắc.

–   Quân đội: được tổ chức quy củ trang bị đầy đủ song lạc hậu, thô sơ.

*  Ngoại giao:

–   Thần phục nhà Thanh (Trung Quốc).

–   Bắt Lào, Cam-pu-chia thần phục.

–   Với phương Tây “đóng cửa, không chấp nhận việc đặt quan hệ ngoại giao của họ”.

Advertisements (Quảng cáo)