Trang Chủ Lớp 10 Đề kiểm tra 1 tiết lớp 10

Kiểm tra 1 tiết Chương 2 – Động lực học chất điểm Lý 10: Hợp lực của hai lực có độ lớn F1 = F và F2 = 2F có thể

Thử sức với điểm tra 1 tiết môn Vật lý lớp 10 Chương 2 – Động lực học chất điểm. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 5N và F2 = 12N. Hợp lực của F1 và F2 chỉ có thể có nhận dạng giá trị bằng….

PHẦN TRẮC NGHIỆM (6đ)

1. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 5N và F2 = 12N. Hợp lực của F1 và F2 chỉ có thể có nhận dạng giá trị bằng

A. 6N                                      B. 18N

C. 8N                                      D. 4N

2. Hợp lực của hai lực có độ lớn F1 = F và F2 = 2F có thể

A. nhỏ hơn F

B. vuông góc với lực F1

C. lớn hơn 3F

D. vuông góc với lực F2

3. Nhận định nào không đúng trong các nhận định sau ?

A. lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của vật

B. lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của vật

C. vật có thể chuyển động khi không có lực tác dụng vào nó

D. vật không nhất thiết phải chuyển động theo hướng của lực tác dụng lên nó

4. Nhận định nào đúng trong các nhận định sau ?

A. một vật đang đứng yên mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì nó sẽ chuyển động thẳng đều.

B. nếu lực tác dụng nào vật có độ lớn tăng dần thì vật sẽ chuyển động nhanh dần

C. một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của các lực cân bằng thì nó sẽ chuyển động thẳng đều.

D. không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó

5. Hai lực trực đối cân bằng là hai lực:

A. cùng độ lớn, cùng giá, ngược chiều và tác dụng vào cùng một vật

B. bằng nhau về cả hướng và độ lớn

C. bằng nhau về độ lớn nhưng không nhất thiết phải cùng giá

D. cùng độ lớn, cùng giá, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau

6. Trong một tai nạn giao thông, ô tô tải đâm vào ô tô con đang chạy ngược chiều. Nhận định nào sau đây đúng ?

A. lực mà ô tô tải tác dụng lên ô tô con lớn hơn lực mà ô tô con tác dụng lên ô tô tải

B. lực mà ô tô tải tác dụng lên ô tô con nhỏ hơn lực mà ô tô con tác dụng lên ô tô tải

C. ô tô tải nhận được gia tốc lớn hơn ô tô con

D. ô tô con nhận được gia tốc lớn hơn ô tô tải

7. Một khối gỗ có khối lượng 50kg được đặt tren mặt sàn nằm ngang. Tác dụng vào thùng lực đẩy có phương nằm ngang và có độ lớn F = 150N. Nếu hệ số ma sát nghỉ giữa thùng và mặt sàn là 0,35 và lấy g = 10 m/s2. Nhận định nào sau đây đúng ?

A. thùng chuyển động nhanh dần đều, lực ma sát tác dụng vào thùng là 175N

B. thùng chuyển động đều, lực am sát tác dụng vào thùng là 150N

C. thùng không chuyển động, lực ma sát tác dụng vào thùng là 150N

D. thùng không chuyển động, lực ma sát tác dụng vào thùng là 175N

8. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo ?

A. xuất hiện khi vật đàn hồi bị biến dạng

B. ngược hướng với hướng của biến dạng

C. độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của vật

D. cân bằng với ngoại lực tác dụng lên vật

9. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của lực ma sát

A. xuất hiện ở mặt tiếp xúc giữa hai vật

Advertisements (Quảng cáo)

B. tỉ lệ thuận với khối lượng của vật

C. không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc

D. phụ thuộc vào bản chất của các mặt tiếp xúc

10. Lực hấp dẫn giữa hai vật chỉ đáng kể khi hai vật đó có

A. thể tích rất lớn

B. khối lượng rất lớn

C. khối lượng riêng rất lớn

D. dạng hình cầu

11. Khi ô tô chuyển động đều trên một đoạn đường có dạng cung tròn, lực tác dụng đóng vao trò lực hướng tâm là

A. trọng lực của ô tô

B. phản lực của mặt đường

C. hợp lực của tất cả ác lực tác dụng lên xe

D. lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường

12. Khi nói về quán tính của một vật, nhận định nào sau đây không đúng ?

A. quán tính là tính chất của mọi vật bảo toàn vận tốc của mình khi không chịu tác dụng của lực

B. khi hợp lực tác dụng lên vật bằng không, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều theo quán tính

C. những vật có khối lượng rất nhỏ thì không có quán tính

D. nguyên nhân duy trì chuyển đông khi các lực tác dụng lên vật mất đi chính là tính quán tính của vật.

13. Lực tác dụng và phản lực của nó luôn

A. khác nhau về bản chất

B. cùng hướng với nhau

C. xuất hiện và mất đi đồng thời

D. cân bằng nhau

14. Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm yên trên mặt đất thì bị đá bằng lực 250N. Nếu thời gian bóng tiếp xúc với chân là 0,02s thì tốc độ của bóng ngay sau khi đá là

A. 0,01 m/s                              B. 0,1 m/s

C. 2,5 m/s                                D. 10 m/s

15. Một vật có khối lượng 2,0 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Trong 0,05s đầu, vật đi được 80 cm. Hợp lực tác dụng vào vật và gia tốc mà nó thu được là

Advertisements (Quảng cáo)

\(\begin{array}{l}A.\,6,4\,N;\,\,3,2\,m/{s^2}\\B.\,12,8\,N;\,\,6,4\,m/{s^2}\\C.\,1,2N;\,\,0,64\,m/{s^2}\\D.\,1280\,N;\,\,640\,m/{s^2}\end{array}\)

16. Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 20cm và có độ cứng k = 40 N/m. Khi nén lò xo bằng lực F  = 1N thì chiều dài của nó là

A. 2,5cm                                 B. 19,975cm

C. 17,5cm                                D. 19,75cm

17. Nếu lực ép giữa hai mặt tiếp xúc tăng lên n lần thì hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc

A. tăng lên n lần

B. giảm đi n lần

C. không đổi

D. tăng lên \(\sqrt n \) lần

18. Từ cùng một độ cao, bi M được thả không vận tốc đầu  bi N được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Nhận định nào sau đây đúng ?

A. M chạm đất trước N

B. M chạm đất sau N

C. Cả hai chạm đất cùng lúc

D. M chạm đất khi N mới rơi được nửa đoạn đường

PHẦN TỰ LUẬN (4đ)

19. (2đ) Một tàu điện đang chạy với vận tốc v0  = 36 km/h thì bánh xe hãm lại đột ngột. Bánh xe không lăn nữa mà chỉ trượt trên đường ray. Kể từ lúc hãm đến lúc dừng hẳn, tàu điện còn chạy được quãng đường bao nhiêu ?

20. (2đ) Từ độ cao 20m, một hòn đá được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2

a) Tính góc giữa phương véc tơ vận tốc và mặt đất ở thời điểm vừa chạm đất

b) Tính độ lớn vận tốc của hòn đá ở thời điểm ngay trước khi chạm đất.

PHẦN TRẮC NGHIỆM (6đ)

1

2

3

4

5

C

B

A

C

A

6

7

8

9

10

D

C

D

B

B

11

12

13

14

15

C

C

C

D

D

16

17

18

C

C

C

1.C

Hợp lực F của hai lực đồng quy F1, F2 chí có thể nằm trong khoảng:

\(\left| {{F_1} – {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2}\)

\(\Leftrightarrow 7N \le F \le 17N\)

Vậy F chỉ có thể nhận giá trị 8 N

2. B

3. A

4. C

5.A

6.D

7.C

Ta có: \(F = 150\,N,\,\,{\mu _n}mg = 0,35.0,5.10 \)\(\,= 175\,N\)

Nên thùng không chuyển động, vì lực làm cho thùng chuyển động phải lớn hơn lực ma sát nghỉ cực đại F > Fmsn(max). Tức là \(F > {\mu _n}mg\)

8.D

9. B

10. B

11. C

12. C

1.3. C

1.4. D

\(a = \dfrac{{\Delta v}}{{\Delta t}} = \dfrac{{v – {v_0}}}{{\Delta t}} = \dfrac{F}{m}\)

\(\Rightarrow v = \dfrac{{F\Delta t}}{m} = \dfrac{{50.0,02}}{{0,5}} = 10\,m/s\)

15. D

Áp dụng công thức:

\(s = \dfrac{{a{t^2}}}{2} \)

\(\Rightarrow a = \dfrac{{2s}}{{{t^2}}} = \dfrac{{2.0,8}}{{{{\left( {0,05} \right)}^2}}} = 640\,\,m/{s^2}\)

\(F = ma = 2.640 = 1280\,N\)

16. C

Độ nén của lò xo khi chịu lực nén \(F = 1 N\) là

\(\Delta l = \dfrac{F}{k} = \dfrac{1}{{40}} = 0,025\,m = 25\,cm\)

17. C

PHẦN TỰ LUẬN (4đ)

19. (2đ)

Gia tốc của tàu: \(a =  – \dfrac{{{F_{ms}}}}{m} =  – {\mu _1}g =  – 3\,m/{s^2}\)

Quãng đường đi được từ lúc hãm đến khi dừng lại:

\(s = \dfrac{{v_0^2}}{{2a}} = 16,6\,m\)

20. (2đ)

Thời gian từ lúc ném đến lúc chạm đất: \(t = \sqrt {\dfrac{{2h}}{g}}  = 2\,s\)

Thành phần vận tốc theo trục Oy: vy = gt = 20 m/s

Thành phần vận tốc theo trục Ox: vx = v0 = 20 m/s

a) \(\overrightarrow v  = {\overrightarrow v _x} + {\overrightarrow v _y}\) , mà vx = vy do đó \(\overrightarrow v \) là đường chéo của hình vuông. Vậy góc giữa \(\overrightarrow v \) và \({\overrightarrow v _x}\) (phương mặt đất) là 45o.

b) \(\overrightarrow v \) là đường chéo của hình vuông nên ta có:

\(v = {v_x}\sqrt 2  = 20\sqrt 2 \,m/s\)

Advertisements (Quảng cáo)