Đáp án và hướng dẫn giải bài ôn tập chương 3 đại số 10: Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 SGK trang 70; Bài 8, 9, 10, 11, 12, 13 SGK trang 71.
Phần Bài tập trắc nghiệm bài 14 trang 71; bài 15, 16, 17 trang 72.
Về kiến thức:
– Phương trình và điều kiện của phương trình.
– Khái niệm phương trình tương đương, phương trình hệ quả. – Phương trình dạng ax + b = 0.
– Phương trình bậc hai và công thức nghiệm.
– Định lý Vi-ét. 2.
Về kĩ năng:
– Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 và phương trình quy về dạng đó.
– Giải phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai.
– Giải toán sử dụng định lý Vi-ét như: tìm tổng tích hai số biết tổng và tích của chúng.
– Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Bài 1. Khi nào hai phương trình được gọi là tương đương? Cho ví dụ.
Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có chung tập nghiệm Ví dụ:
- x2 – 1 = 0 và (x + 1)(x – 1) = 0 là hai phương trình tương đương
- sinx = 2 và x2 + 1 = 0 là hai phương trình tương đương (vì sao ?)
Bài 2.Thế nào là phương trình hệ quả? Cho ví dụ.
Cho hai phương trình f(x) = g(x) và f1(x) = g1(x). Nếu mọi nghiệm của f(x) = g(x) đều là nghiêm của f1(x) = g1(x) thì phương trình f1(x) = g1(x) được gọi là phương trình hê quả của phương trình f(x) = g(x)
Ví du Cho : x2 – 2x – 3 = 0 và (x + l)(x – 3)x
thì (x + l)(x – 3)x = 0 là phương trình hệ của phương trình:
x2 + 2x – 3 = 0
Thật vậy, gọi T là tập nghiệm của x2 – 2x – 3 = 0 thì T = {-1 ; 3}; T1 là tập nghiệm của (x + 1)(x -3)x = 0 thì T1 = {-1 ; 3; 0}. Ta thấy T ⊂ T1
Bài 3 trang 70 Ôn tập chương 3 đại số 10
Giải các phương trình sau:
Đáp án bài 3:
Vậy, D = Ø
Tập nghiệm: T = Ø
Bài 4. Giải các phương trình:
Giải:
a)
Tập xác định: x2 – 4 ≠ 0 ⇔ x ≠ ±2
Quy đồng và bỏ mẫu chung
(1) ⇔ (3x +4)(x +2) – (x -2) = 4 + 3(x2 – 4) ⇔ x = -2 (loại)
Vậy, T = Ø
b)
Tập xác địnhx ≠ 1/2
Quy đồng và bỏ mẫu chung 2(2x – 1)
Advertisements (Quảng cáo)
(1) ⇔ 2(3x2 – 2x + 3)= (2x -1)(3x -5) ⇔ x =-1/9 (nhận) Vậy, T = (-1/9)
c)
Bài 5. Giải các hệ phương trình:
Giải:
Bài 6 trang 70. Hai công nhân được giao việc sơn một bức tường. Sau khi người thứ nhất làm được 7 giờ và người thứ hai làm được 4 giờ thì họ sơn được 5/9 bức tường. Sau đó họ cùng làm với nhau trong 4 giờ nữa thì chỉ còn lại 1/18 bưc tường chưa sơn. Hỏi nếu mỗi người làm riêng thì sau bao nhiêu giờ mỗi người mới sớn xong bức tường?
Giải: Gọi x ,y là thời gian người thứ I và người thứ II lần lượt sơn xong bức tường một mình.
– Trong 1 giờ, người thứ I sơn được 1/x (bức tường) nên trong 7 giờ, người thứ I sơn được 7/x (bức tường)
– Tương tự, trong 4 giờ, người thứ II sơn được: 4/y (bức tường)
– Theo đề bài ta có phương trình: 7/x + 4/y = 5/9 (1)
– Sau 4 giờ làm chung, phân số biểu thị số bức tường phải sơn là:
4/9 -1/18 = 7/18 (bức tường)
– Ta có phương trình: 4(1/x + 1/y) = 7/18 (bức tường)
⇔ 1/x + 1/y = 7/72 (2)
Giải hệ (1) và (2), ta được X = 18 (giờ); y = 24 (giờ), Vậy, công nhân thứ nhất sơn xong bức tường mất 18 giờ; công nhân thứ hai sơn xong bức tường mất 24 giờ.
Bài 7. Giải các hệ phương trình:
Giải:
Khử z giữa (1) và (2), ta được 10x – 14y = -27 (4)
Khử Z giữa (1) và (3), ta được 5x – 4y = -9 (5)
Từ (4) và (5) ta được x = -0,6; y = 1,5
Thay x = -0,6; y =1,5 vào (1), ta được z = -1,3
Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là (x;y;z) = (-0,6; 1,5; -1,3).
Khử z giữa (1) và (2), ta được -3x + 10y = -11 (4)
Khử z giữa (1) và (3), ta được -5x -12y = -23 (5)
Từ (4) và (5), ta được x =4,2; y = 0,16
Advertisements (Quảng cáo)
Thay x = 4,2; y = 0,16 vào (1), ta được z = 1,92
Vậy nghiệm của hệ đã cho là (x;y;z) = (4,2; 0,16; 1,92)
Bài 8 trang 71 đại số 10. Ba phân số đều có tử số là 1 và tổng của ba phân số đó là bằng 1. Hiệu của phân số thứ nhất và phân số thứ hai bằng phân số thứ ba, còn tổng của phân số thứ nhất và phân số thứ hai bằng 5 lần phân số thứ ba. Tìm các phân số đó.
Giải: Gọi 1/a là phân số thứ nhất cần tìm (a >0)
1/b là phân số thứ hai cần tìm (b >0)
1/c là phân số thứ ba cần tìm (c>0)
Theo đề ra, ta có hệ phương trình:
Đặt x =1/a; y =1/b; z =1/c. Khi đó, hệ (I) trở thànhVậy ba phân số cần tìm là 1/2;1/3;1/6.
Bài 9. Một phân xưỏng được giao sản xuất 360 sản phẩm trong một số ngày nhất định. Vì phân xưởng tăng năng suất, mỗi ngày làm thêm được 9 sản phẩm so với định mức, nên trước khi hết thời hạn một ngày thì phân xưởng đã làm vượt số sản phẩm được giao là 5%. Hỏi nếu vẫn tiếp tục làm việc với năng suất đó thì khi đến hạn phân xưởng làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm ?
Giải: Gọi x là số ngày dự định làm xong kê hoạch (x > 0)
Khi đó, số sản phẩm dự định làm trong một ngày là 360/x
Số sản phẩm thực tế làm được trong một ngày là 360/x + 9 (sản phẩm)
Số ngày thực tế làm xong kế hoạch là x – 1 (ngày)
Theo bài ra ta có phương trình
Vậy số ngày dự định làm xong kế hoạch là 8 ngày. Do đó nếu vẫn tiếp tục làm với năng suất thực tế thì trong 8 ngày, phân xưởng đó làm được tất cả:(360/8 + 9)8 = 432(sản phẩm).
Bài 10 trang 71. Giải các phương trình sau bằng máy tính bỏ túi
a) 5x2 – 3x – 7 =0; b) 3x2 + 4x + 1 = 0;
c) 0,2x2 + 1,2x – 1 = 0; d) √2x2 + 5x + √8 = 0;
Giải:
Bài 11. Giải các phương trình
a) |4x – 9| = 3 – 2x
b) |2x +1 | = |3x +5|
Giải:
Bài 12. Tìm hai cạnh của mảnh vườn hình chữ nhật trong hai trường hợp
a) Chu vi là 94,4 m và diện tích là 494.55 m2
b) Hiệu của hai cạnh là 12,1 m và diện tích là 1089 m2
Giải: a) Gọi x và y là hai kích thước của hình chữ nhật, ta có:
Bài 13. Hai người quét sân, Cả hai người cùng quét sân hết 1 giờ 20 phút, trong khi nếu chỉ quét một mình thì người thứ nhất quét hết nhiều hơn 2 giờ so với người thứ hai. Hỏi mỗi người quét sân một mình hết mấy giờ?
Giải: – Gọi x (giờ) là thời gian người thứ nhất quét sân một mình (x >2)
– Khi đó, x -2(giờ) là thời gian người thứ hai quét sân một mình
– Trong 1 giờ, người thứ nhất quét được: 1/x (sân); người thứ hai quét được: 1/(x-2) (sân)
– Vì cả hai người cùng quét sân hết 1 giờ 20 phút = 4/3 giờ, nên trong 1 giờ làm được: 3/4 (sân)
– Ta có phương trình:
Vậy thời gian người thứ nhất quét sân một mình là 4 giờ, do đó người thứ hai quét một mình hết 2 giờ.
Giải Bài tập trắc nghiệm Ôn tập chương 3 Toán Đại 10
Chọn đáp án đúng trong các bài tập
Bài 14. Điều kiện của phương trình là:
(A) x > -2 và x ≠ – 1; (B) x > -2 và x <4/3
(C) x > -2, x ≠ -1 và x ≤ 4/3 (D) x ≠ -2 và x ≠ -1.
Đáp án đúng là: (C).
Điều kiện:
√4-3x có nghĩa ⇔ x ≤ 4/3;
√x+2 có nghĩa ⇔ x > -2; x + 1 ≠ 0 ⇔ x ≠ -1
Vậy D ={x/x ≤ 4/3l x > -2; x ≠ -1}
Bài 15. Tập nghiệm của phương trình trong trường hợp m ≠ 0 là:
(A) {-2/m} (B) ø
(C) R; (D) R \{0}
Đáp án đúng là: (A).
(m ≠0)
⇔m2x + 2m = 0 ⇔mx = -2 ⇔x =-2/m. Vậy T = {-2/m}
Bài 16 trang 71. Nghiệm của hệ phương trình
(A) (-39/26; 3/13) (B) (-17/13; -5/13)
(C) (39/26; 1/2); (D)(-1/3; 17/6)
Đáp án đúng là: (C).
Bài 17 Toán 10. Nghiệm của hệ phương trình
(A) (-10;7;9) (B) (3/2; -2; 3/2)
(C) -1/4; -9/2l 5/4); (D)(-5; -7; -8)
Đáp án đúng là: (D).