I. TRẮC NGHIỆM (4đ) Chọn đáp án đúng
1. Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp mà không ngành nào có thể thay thế được là
A. cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
B. cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
C. tạo việc làm cho người lao động.
D. sản xuất ra những mặt hàng xuất khẩu để tăng nguồn thu ngoại tệ.
2. Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nhân tố nào sau đây?
A. Cơ sở nguồn thức ăn.
B. Dịch vụ thú y.
C. Thị trường tiêu thụ.
D. Giống gia súc, gia cầm.
3. Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người . Số dân của năm 2016 sẽ là
A. 7522,35 triệu người.
B. 7468,25 triệu người.
C. 7434,15 triệu người.
D. 7458,25 triệu người.
4. Cây lúa gạo thích hợp với điều kiện sinh thái nào sau đây?
A. Khí hậu ẩm, khô ,đất màu mỡ.
B. Khí hậu nóng, đất ẩm.
C. Khí hậu khô, đất thoát nước.
D. Khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, đất phù sa.
5. Những cây hoa màu nào sau đây được trồng ở miền ôn đới?
A. Khoai tây, đại mạch, yến mạch.
B. Khoai tây, cao lương, kê.
C. Mạch đen, sắn ,kê.
D. Khoai lang, yến mạch, cao lương.
6. Ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa là
A. tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát.
B. tình trạng thất nghiệp ở thành thị ngày càng tăng.
C. làm cho nông thôn mất đi nguồn nhân lực lớn.
D. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động .
7. Hình thức chăn nuôi nào sau đây là biểu hiện của nền nông nghiệp hiện đại?
A. Chăn nuôi chăn thả.
B. Chăn nuôi nửa chuồng trại.
Advertisements (Quảng cáo)
C. Chăn nuôi chuồng trại.
D. Chăn nuôi công nghiệp.
8. Cơ cấu nền kinh tế bao gồm:
A. cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu lao động, cơ cấu vốn đầu tư.
B. cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu vùng kinh tế, cơ cấu lãnh thổ.
C. nông – lâm – ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng dịch vụ.
D. cơ cấu nghành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ.
9. Mục đích chủ yếu của trang trại là sản xuất hàng hóa với cách thức tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ dựa trên
A. tập quán canh tác cổ truyền.
B. chuyên môn hóa và thâm canh.
C. công cụ thủ công và sức người.
D. nhu cầu tiêu thụ sản phẩm tại chỗ.
1.0: Tỉ suất tử thô của nhóm nước đang phát triển năm 2015 là 7%0 có nghĩa là
A. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 người chết .
B. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em có nguy cơ tử vong .
C. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em chết.
D. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em sinh ra còn sống.
1.1: Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là dưới 25% , nhóm tuổi trên 60 trở lên là trên 15% thì được xếp là nước có
A. dân số trung bình. B. dân số trẻ.
C. dân số già. D. dân số cao.
1.2: Bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số hoạt động kinh tế?
A. Học sinh, sinh viên.
B. Nội trợ.
Advertisements (Quảng cáo)
C. Những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.
D. Những người tàn tật.
1.3: Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt nông nghiệp với công nghiệp là
A. sản xuất có tính mùa vụ.
B. sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
C. đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.
D. ứng dụng nhiều thành tựu của khoa học công nghệ và sản xuất.
1.4: Theo thống kê dân số Việt Nam năm 2016 là 94 triệu người; diện tích Việt Nam là 331 212km2. Vậy mật độ dân số Việt Nam là bao nhiêu?
A. 283,8 km2 B. 283,2 km2
C. 283,4 km2 D. 283,6 km2
1.5: Nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh cao?
A. Kinh tế – xã hội phát triển ở trình độ cao.
B. Phong tục tập quán lạc hậu.
C. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều.
D. Mức sống cao.
1.6: Nhân tố nào sau đây là căn cứ để phân loại nguồn lực?
A. Thời gian.
B. Nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ
C. Mức độ ảnh hưởng.
D. Vai trò.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1: (2đ) Trình bày vai trò của các nguồn lực đối với phát triển kinh tế. (Lấy ví dụ)
2. (1đ) Tại sao ngành nuôi trồng thủy sản thế giới ngày càng phát triển?
3. (1đ) Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế- xã hội?
4. (2đ) Cho bảng số liệu:
ĐÀN BÒ TRÊN THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1980- 2002
(triệu con)
a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng đàn bò trên thế giới, thời kì 1980- 2002.
b. Nhận xét.
I. TRẮC NGHIỆM
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
B | A | C | D | A | D |
7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
D | D | B | A | C | C |
13 | 14 | 15 | 16 | ||
C | A | B | B |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Vai trò của nguồn lực đối với phát triển kinh tế.
– Vị trí địa lí tạo thuận lợi hay gây khó khăn trong việc trao đổi tiếp cận giữa các vùng, các nước với nhau.
Ví dụ:
+ Nước ta nằm ở rìa đông bán đảo Đông Dương, tiếp giáp với biển Đông rộng lớn, vừa thuận lợi giao lưu với các nước láng giềng như Trung Quốc, Lào, Campuchia, vừa thuận lợi giao lưu với các nước Đông Nam Á hải đảo như Malayxia, Indonexia, Xingapo,…
+ Lào không giáp biển nên không phát triển được vận tải đường biển, muốn giao lưu bằng đường biển phải nhờ qua các các của các nước láng giềng như Việt Nam
– Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.
Ví dụ: đất phù sa màu mỡ là cơ sở tự nhiên để nước ta hình thành và phát triển ngành nông nghiệp lúa nước
– Nguồn lực kinh tế – xã hội có vai trò trong việc lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn.
Ví dụ: Trong thời đại hội nhập toàn cầu, lựa chọn chiến lược phát triển theo hướng mở cửa, đa phương hóa quan hệ ngoại giao, buôn bán với các nước sẽ phù hợp với điều kiện phát triển của nước ta hiện tại, thúc đẩy nền kinh tế phát triển
2. Ngành nuôi trồng thủy sản thế giới ngày càng phát triển vì:
– Nhu cầu về thủy sản lớn, nhưng việc khai thác ngày càng gặp nhiều khó khăn (do bảo vệ nguồn lợi, do cạn kiệt nguồn lợi thủy sản, do đầu tư lớn trong khai thác).
– Việc nuôi trồng thủy sản không quá phức tạp, khó khăn và tốn kém; đồng thời tận dụng được mặt nước và giải quyết lao động; tạo ra được khối lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về thực phẩm.
3. Đối với phát triển kinh tế – xã hội
– Cơ cấu dân số già
+ Thuận lợi: Có nhiều kinh nghiệm, có của cải vật chất,…
+ Khó khăn: Thiếu lao động, chi phí cho phúc lợi xã hội lớn,…
– Cơ cấu dân số trẻ
+ Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thị rộng lớn,..
+ Khó khăn: Thiếu kinh nghiệm, ít của cải vật chất, áp lực lên vấn đề giải quyết việc làm, giáo dục, đào tạo…
4. a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng đàn bò trên thế giới, thời kì 1980- 2002.
Chú ý: Biểu đồ cần có đầy đủ đơn vị, khoảng cách ở các trục hợp lí,có tên biểu đồ
b. Nhận xét
Số lượng đàn bò thế giới thời kì 1980- 2002 có xu hướng tăng liên tục, tăng từ 1218,1 triệu con lên 1360,5 triệu con, tăng 79,1 triệu con, tăng 1,06 lần