Trang Chủ Lớp 10 Đề thi học kì 1 lớp 10

Đề thi Địa kì 1 lớp 10: Khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà là gì?

Khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà là gì?; Để biểu hiện sự phân bố khoáng sản trên bản đồ người ta sử dụng kí hiệu gì … trong Đề thi Đia  kì 1 lớp 10. Xem Đề và đáp án đầy đủ phía dưới đây

I. Trắc nghiệm (2,0đ)

1. Để biểu hiện sự phân bố khoáng sản trên bản đồ người ta sử dụng kí hiệu

A. chấm điểm.              B. đường.

C. biểu đồ.                    D. chữ và hình học.

2. Để trình bày và giải thích chế độ nước của một con sông chủ yếu sử dụng những bản đồ

A. hành chính, kinh tế.

B. động vật, thực vật.

C. thổ nhưỡng, địa hình.

D. khí hậu, địa hình.

3. Khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà là

A. hành tinh.                  B. Vũ Trụ.

C. hệ Mặt Trời.              D. thiên thể.

4.Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến bắc (23027B) vào ngày

A. ngày 21/3.                 B. ngày 22/6.

C. ngày 23/9.                 D. ngày 22/12.

5.Ở nước ta, sông ngòi miền Trung thường có lũ lên rất nhanh vì

A. sông dài, nhiều nước.

B. sông ngắn, ít nước.

C. sông ngắn, độ dốc lớn.

D. sông dài, độ dốc nhỏ.

Advertisements (Quảng cáo)

6.Dao động thuỷ triều lớn nhất khi

A. Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất ở vị trí thẳng hàng.

B. Trái Đất ở vị trí vuông góc với Mặt Trăng và Mặt Trời.

C. Mặt Trăng nằm chếch với Trái Đất một góc 450.

D. Trái Đất nằm ở vị trí chếch với Mặt Trăng một góc 450.

7.Đặc trưng cơ bản của thổ nhưỡng (đất)  là có

A. độ ẩm.                       B. độ dày.

C. độ phì.                       D. độ rắn.

8.Nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố của động vật là

A. thức ăn.                     B. khí hậu.

C. nước.                        D. con người.

II. Tự luận (8,0đ)

1.. (2,0đ) Thế nào là sinh quyển? Phân tích nhân tố khí hậu ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật.

Advertisements (Quảng cáo)

2.. (2,0đ) Trình bày khái niệm, nguyên nhân và biểu hiện của quy luật địa ô.

3.. (4,0đ) Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH, DÂN SỐ CÁC CHÂU LỤC, NĂM 2005

Chỉ số

Châu lục

Diện tích (triệu km2)

Dân số (triệu người)

Châu Phi

30,3

906

Châu Mỹ

42,0

888

Châu Á (trừ Liên bang Nga)

31,8

3920

Châu Âu (kể cả Liên bang Nga)

23,0

730

Châu đại dương

8,5

33

a) Vẽ biểu đồ cột ghép 2 nhóm cột so sánh diện tích, dân số giữa các châu lục.

b) Qua biểu đồ rút ra nhận xét.


I. TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4
D D B B
5 6 7 8
C A C A

II. TỰ LUẬN

1. Khái niệm sinh quyển: là một quyển của trái đất, trong đó có toàn bộ sinh vật sinh sống.

Nhân tố khí hậu ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật.

– Khí hậu: ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật.

+ Nhiệt độ: mỗi loài sinh vật thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. Nhiệt  độ thích hợp, sinh vật phát triển nhanh, thuận lợi.

+ Nước và độ ẩm không khí: nhiệt, ẩm, nước thuận lợi sinh vật phát triển mạnh và ngược lại

+ Ánh sáng: quyết định quá trình quang hợp. Cây ưa sáng phát triển tốt ở nơi có đầy đủ ánh sáng. Cây chịu bóng thường sống dưới bóng râm, dưới tán lá của cây khác

2. Trình bày khái niệm, nguyên nhân và biểu hiện của quy luật địa ô

Khái niệm: quy luật địa ô là sự thay đổi có qui luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo kinh độ.

– Nguyên nhân:

+ Do sự phân bố đất liền và biển, đai dương làm cho khí hậu ở lục địa bị phân hóa từ đông sang tây, càng vào trung tâm lục địa tính chất lục địa càng tăng.

+ Ngoài ra còn ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến.

– Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là sự thay đổi các kiểu thảm vật theo kinh độ. Ví dụ: ở vĩ tuyến 400B, từ ven biển Thái Bình Dương vào sâu trong lục địa Âu Á lần lượt xuất hiện các kiểu thảm thực vật: rừng là rộng và rừng hỗn hợp ôn đới ⟶ thải nguyên, cây bụi chịu hạn ⟶ hoang mạc và bán hoang mạc…

3. a) Vẽ biểu đồ cột ghép 2 nhóm cột so sánh diện tích, dân số giữa các châu lục.

 

Biểu đồ diện tích, dân số giữa các châu lục năm 2005

Chú ý: biểu đồ cần có 2 trục tung thể hiện 2 đơn vị khác nhau là dân số (triệu người) và diện tích (triệu km2); biểu đồ có chú giải, tên biểu đồ đầy đủ

b) Nhận xét:

– Diện tích giữa các châu lục có sự chênh lệch:

+ Châu Mĩ có diện tích lớn nhất 42,0 triệu km2 lớn hơn cả diện tích chây Á (khi không tính diện tích Liên Bang Nga); gấp 4,9 lần châu Đại dương

+ Châu Đại dương có diện tích nhỏ nhất chỉ 8,5 triệu km2

– Dân số giữa các châu lục có sự chênh lệch

+ Châu Á có số dân đông nhất với 3920 triệu người, gấp 118,8 lần châu đại dương

+ Châu đại dương có số dân ít nhất với 33 triệu người

⟹ Châu Á (trừ Liên Bang Nga) tuy không có diện tích lớn nhất nhưng số dân lại đông nhất ⟹ mật độ dân số cao

– Châu Đại dương vừa có diện tích nhỏ nhất lại vừa có số dân ít nhất

Advertisements (Quảng cáo)