I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0đ)
1. Các dòng biển nóng thường có hướng chảy:
A. Từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp
B. Bắc – Nam
C. Từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao
D. Nam – Bắc
2. Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ sẽ giảm:
A. 0,6°C B. 1°C
C. 1,6°C D. 0,06°C
3. Khi nhiệt độ tăng sẽ dẫn đến khí áp:
A. Chỉ giảm khi nhiệt độ tăng lên chưa đạt đến 30°C
B. Không tăng, không giảm
C. Tăng lên
D. Giảm đi
4. Nhận định nào dưới đây chưa chính xác:
A. Các khối khí được chia thành kiểu lục địa và hải dương là dựa vào các đặc tính về nhiệt độ của nó
B. Mỗi bán cầu trên Trái Đất có bốn khối khí chính
C. Các khối khí có sự phân bố theo vĩ độ tương đối rõ
D. Khối khí xích đạo chỉ có kiểu hải dương do tỉ lệ diện tích lục địa ở khu vực xích đạo rất ít
5. Toàn bộ các loại thực vật khác nhau sinh sống trên một vùng rộng lớn được gọi là:
A. Hệ thực vật B. Nguồn nước
C. Thảm thực vật D. Rừng
6. Sóng thần là:
A. Sóng do các thần linh tạo ra theo quan điểm của một số tôn giáo
B. Do mẹ thiên nhiên nổi giận
C. Sóng cao dữ dội, khoảng 20 – 30m
D. Sóng xuất hiện bất thần
7. Giới hạn dưới của sinh quyển là:
A. Đáy đại dương (ở đại dương) và đáy của tầng phong hóa (ở lục địa)
B. Độ sâu 11km
C. Giới hạn dưới của lớp vỏ Trái Đất
D. Giới hạn dưới của vỏ lục địa
8. Sông có chiều dài lớn nhất Thế Giới là:
A. Sông Nin
B. Sông Amadôn
C. Sông Trường Giang
D. Sông Missisipi
9. Hãy tính độ cao h của đỉnh núi (đơn vị: km) ?
Biết rằng: Bên sườn A của núi có gjó từ biển mang không khí ẩm từ biển thổi đến, gây mưA. Gió này vượt qua đỉnh núi, khi qua sườn B của núi: trở nên nóng khô. Nhiệt độ: dưới chân núi thuộc sườn A là 25°c và dưới chân núi thuộc sườn B là 45°C.
A. 3 B. 4
C. 5 D. 6
1.0: Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới ở 2 bán cầu là:
A. Tây Nam ở cả 1 bán cầu
B. Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam
Advertisements (Quảng cáo)
C. Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam
D. Tây Bắc ở cả 2 bán cầu
1.1: Frông khí quyển là:
A. Mặt tiếp xúc với mặt đất của 1 khối khí
B. Mặt tiếp xúc giữa 1 khối khí hải dương với 1 khối khí lục địa
C. Mặt tiếp xúc của 2 khối khí có nguồn gốc khác nhau
D. Mặt tiếp xúc giữa 2 khối không khí ở vùng ngoại tuyến
1.2: Vào thời gian đầu đông nước ta chịu ảnh hưởng của khối khí:
A. Địa cực lục địa
B. Ôn đới lục địa
C. Ôn đới hải dương
D. Chí tuyến lục địa
1.3: Dao động thủy triều lớn nhất khi:
A. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm thẳng hàng
B. Trái Đất nằm ở vị trí gần Mặt Trời nhất
C. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm trên cùng một mặt phẳng
D. Bán cầu bắc ngã về phí Mặt Trời
1.4: Dải hội tụ nhiệt đới hình thành từ 2 khối khí:
A. Chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa
B. Chí tuyến hải dương và xích đạo
C. Chí tuyến lục địa và xích đạo
D. Bắc xích đạo và Nam xích đạo
1.5: Ở vùng ôn đới lạnh, sông thường lũ lụt vào lúc :
A. Mùa hạ là mùa mưa nhiều
B. Mùa thu là mùa bắt đầu có tuyết rơi
C. Mùa đông là mùa mưa nhiều
D. Mùa xuân là mùa tuyết tan
1.6: Do mất hết hơi ẩm ở sườn đón gió → qua bên sườn đón gió, không khí trở nên khô và cứ xuống 100 mét: t°c lại tăng:
A. 0,4°C B. 0,6°C
Advertisements (Quảng cáo)
C. 0,8°C D. 1°C
1.7: Frông ôn đới(FP) là frông hình thành do sự tiếp xúc của 2 khối khí:
A. Ôn đới lục địa và ôn đới hải dương
B. Địa cực và ôn đới
C. Ôn đới và chí tuyến
D. Địa cực lục địa và địa cực hải dương
1.8: Quyển chứa toàn bộ sự sống của trái đất gọi là:
A. Thạch quyển
B. Sinh quyển
C. Thổ nhưỡng quyển
D. Khí quyển
1.9: Nguyên nhân chủ yếu gây nên sóng thần là:
A. Núi lửa phun dưới đáy biển
B. Động đất dưới đáy biển
C. Bão lớn
D. Gió mạnh
2.0: Khi trong lục địa hình thành áp cao, ngoài đại dương hình thành áp thấp → Gió từ lục địa thổi ra đại dương gọi là loại gió gì ?
A. Gió mùa: mùa hạ
B. Gió mùa: mùa đông
C. Gió đất
D. Gió biển
2.1: Câu nào dưới đây không chính xác:
A. Sóng biển là hình thức giao động của nước biển theo chiều thẳng đứng
B. Sóng biển là hình thức giao động của nước biển theo chiều nằm ngang
C. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng thần là do động đất dưới đáy biển
D. Nguyên nhân chủ yếu của sóng biển và sóng bạc đầu là gió
2.2: Không khí nằm 2 bên của Frông có sự khác biệt cơ bản về:
A. Tốc độ di chuyển
B. Độ dày
C. Thành phần không khí
D. Tính chất vật lí
2.3: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác:
A. Gió thường xuất phát từ các áp cao
B. Hai đai áp cao được ngăn cách với nhau bởi 1 đai áp thấp
C. Trên Trái Đất có 7 đai khí áp chính
D. Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường vĩ tuyến
2.4: Khối khí chí tuyến lục địa được kí hiệu là:
A. Tc B. TC
C. Tm D. TM
2.5: Trong số các nhân tố tự nhiên, nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất đối với sự phân bố của các thảm thực vật trên thế giới là:
A. Đất B. Nguồn nước
C. Khí hậu D. Địa hình
2.6: Giới hạn phía trên của sinh quyển là:
A. Giới hạn trên tầng đối lưu
B. Nơi tiếp giáp tầng ôdôn
C. Nơi tiếp giáp tầng iôn
D. Đỉnh Evơret
2.7: Sự phân bố thực vật và đất theo độ cao chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố:
A. Nhiệt độ và độ ẩm không khí.
B. Nhiệt độ và áp suất không khí.
C. Độ ẩm không khí và áp suất không khí.
D. Nhiệt độ và thời gian chiếu sáng.
2.8: Thủy triều lớn nhất khi nào ?
A. Trăng tròn
B. Trăng Khuyết
C. Không Trăng
D. Trăng Tròn hoặc không trăng
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0đ)
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị so sánh và nhận xét về độ che phủ rừng của nước ta qua các năm
I. TRẮC NGHIỆM
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
C | A | D | A | C | C | A |
8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
A | C | B | C | A | A | D |
15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 |
D | D | C | B | B | C | B |
22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
D | D | A | C | B | A | D |
II. PHẦN TỰ LUẬN
* Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị so sánh độ che phủ rừng của nước ta qua các năm
– Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị đối tượng qua các năm là biểu đồ cột
Biểu đồ thể hiện độ che phủ rừng của nước ta qua các năm, giai đoạn 1943 – 2005
* Nhận xét
– Giai đoạn 1943-2005, độ che phủ rừng của nước ta giảm, giảm từ 42,4% xuống 37,6%, giảm 4,8%
– Giai đoạn 1943 – 1990, độ che phủ rừng có xu hướng giảm mạnh, giảm từ 42,4% xuống 27,9%; giảm mất 14,5%
– Sau đó, từ 1990 đến 2005, độ che phủ rừng có xu hướng tăng trở lại, tăng từ 27,9% lên 37,6%, tăng 9,7%
⟹ Như vậy, độ che phủ rừng của nước ta có xu hướng giảm mạnh trong giai đoạn 1943-1990 sau đó độ che phủ rừng đã tăng trở lại trong giai đoạn 1990-2005, tuy nhiên vẫn chưa đạt độ che phủ rừng bằng năm 1943