I. Trắc nghiệm ( Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng)
1. Có bao nhiêu kì của giảm phân mà tại đó, NST tồn tại ở trạng thái kép?
A. 7 kì B. 6 kì
C. 5 kì D. 4 kì
2. Ở động vật bậc cao, từ một tế bào sinh dục đực qua giảm phân sẽ tạo ra bao nhiêu giao tử?
A. 4 giao tử B. 2 giao tử
C. 3 giao tử D. 1 giao tử
3.Ở động vật bậc cao, từ một tế bào sinh dục cái qua giảm phân sẽ tạo ra bao nhiêu giao tử ?
A. 3 giao tử B. 2 giao tử
C. 1 giao tử D. 4 giao tử
4. Ở những loài sinh sản hữu tính, quá trình nào dưới đây tham gia vào cơ chế duy trì bộ NST đặc trưng cho loài ?
1. Nguyên phân
2. Giảm phân
3. Thụ tinh
A. 1, 2, 3 B. 1, 2
C. 1, 3 D. 2, 3
5. Trong giảm phân, hiện tượng nào dưới đây góp phần tạo nên sự đa dạng di truyền của loài?
A. Hiện tượng tiêu biến màng nhân
Advertisements (Quảng cáo)
B. Hiện tượng kết cặp tương đồng
C. Hiện tượng co xoắn NST
D. Hiện tượng trao đổi chéo
6. Ở động vật bậc cao, một nhóm tế bào sinh dục cái cùng trải qua quá trình giảm phân. Hỏi số thể cực được tạo ra gấp mấy lần số giao tử được hình thành ?
A. 3 lầnn B. 2 lần
C. 4 lần D. 5 lần
II. Tự luận
1. Nêu diễn biến và ý nghĩa của quá trình giảm phân?
2. Có 7 hợp tử cùng loài cùng tiến hành nguyên phân 3 lần .Trong các tế bào con có chứa tổng số 448 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định:
a) Tính số tế bào con được tạo ra?
b) Xác định bộ NST của loài nói trên?
c) Tính số NST môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi.
I. Trắc nghiệm
Advertisements (Quảng cáo)
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
B |
A |
C |
A |
D |
A |
II, Tự luận
1. Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp xảy ra ở cơ quan sinh sản nhưng chỉ trải qua một lần nhân đôi ADN.
* Giảm phân I
Giảm phân I trải qua 4 giai đoạn như sau:
– Kì đầu I: đây là giai đoạn chiếm phần lớn thời gian của nguyên phân. Ban đầu, các NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng và xảy ra hiện tượng tiếp hợp. Trong quá trình tiếp hợp, các NST có thể trao đổi các đoạn crômatit cho nhau (trao đổi chéo). Sau tiếp hợp, các NST kép dần co xoắn và cuối kì này, màng nhân và nhân con dần biến mất.
– Kì đầu I: các cặp NST kép tương đồng đóng xoắn cực đại và xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
– Kì sau I: mỗi NST kép trong cặp tương đồng di chuyển theo dây tơ phân bào về một cực của tế bào.
– Kì cuối I: các NST kép dần dãn xoắn, màng con và nhân con dần xuất hiện, thoi phân bào tiêu biến.
Kết quả: sau giảm phân I, từ một tế bào mẹ lưỡng bội (2n) tạo ra 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội kép (n).
* Giảm phân II
Giảm phân II trải qua 4 giai đoạn như nguyên phân:
– Kì đầu II: các NST kép dần co xoắn, màng nhân và nhân con dần tiêu biến, thoi phân bào dần xuất hiện.
– Kì giữa II: các NST kép co xoắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Mỗi NST kép đính với thoi phân bào ở tâm động.
– Kì sau II: các nhiễm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về hai cực của tế bào.
– Kì cuối II: các NST dần dãn xoắn, màng nhân và nhân con dần xuất hiện.
Kết quả: từ một tế bào lưỡng bội ban đầu sau khi trải qua giảm phân I và giảm phân II tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội (n).
Ý nghĩa của giảm phân
– Nhờ quá trình trao đổi chéo, phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp NST trong quá trình giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh đã tạo ra vô số các biến dị tổ hợp, tạo ra sự đa dạng di truyền đồng thời tạo ra nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên, giúp các loài ngày càng thích nghi với môi trường sống.
– Nhờ sự kết hợp của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ NST lưỡng bội của các loài sinh vật được duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
2. a) Số tế bào con được tạo ra là : 7×23 = 56
b) Số NST có trong các TB con là 448 ở trạng thái chưa nhân đôi nên ta có:
56.2n = 448=> 2n = 8
c) Số lượng NST môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là:
8 x 7 x ( 23 – 1 ) = 392 NST