PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 8
Thời gian làm bài 45 phút
1. (3,5đ): Trình bày đặc điểm địa hình, khí hậu và cảnh quan khu vực Đông Á.
2. (2,5đ):Trình bày và giải thích sự phân hóa khí hậu châu Á.
3. (2,0đ): Giải thích tại sao tình hình chính trị khu vực Tây Nam Á không ổn định?
4. (2,0đ):Cho bảng số liệu:
Dân số các nước và vùng lãnh thổ Đông Á, châu Á và thế giới năm 2016 (triệu người)
Trung Quốc |
Nhật Bản |
Triều Tiên |
Hàn Quốc |
Đài Loan |
Châu Á |
Thế giới |
1379,3 |
126,7 |
25,1 |
50,9 |
23,4 |
4451,3 |
7406,2 |
a) Tính dân số của Đông Á năm 2016.
b) Tính % dân số khu vực Đông Á so với châu Á và thế giới.
c) Nhận xét dân số của Đông Á.
Advertisements (Quảng cáo)
…………………………HẾT………………………
Hướng dẫn giải đề:
1. a) Đặc điểm địa hình:
– Tây đất liền: Núi và sơn nguyên cao (Hi-ma-lay-a, Thiên Sơn, SN Tây Tạng…), bồn địa rộng lớn (Ta-rim,…).
– Đông đất liền, hải đảo: Núi thấp xen các đồng bằng rộng.
– Hải đảo: Chủ yếu là núi (núi lửa).
b) Khí hậu và cảnh quan:
Advertisements (Quảng cáo)
– Tây đất liền: Quanh năm khô hạn.
→ Cảnh quan: Thảo nguyên khô, hoang mạc, bán hoang mạc.
– Đông đất liền và hải đảo: Khí hậu gió mùa có lượng mưa lớn.
→ Cảnh quan: Chủ yếu là rừng (rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng lá rộng,…)
2. – Phân hóa Bắc -Nam: Từ Bắc xuốngNamcó đầy đủ các đới khí hậu trên Trái Đất.
→ Do: Lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ (từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo).
– Phân hóa Đông – Tây: Trong một đới khí hậu từ Tây sang Đông phân thành nhiều kiểu (ví dụ: Nhiệt đới).
→ Do: Lãnh thổ mở rộng, địa hình đa dạng và phức tạp.
– Phân hóa theo độ cao. Do địa hình nhiều núi cao.
3. – Vị trí chiến lược quan trọng (dẫn chứng).
– Nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt lớn nhất thế giới.
– Mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo nặng nề,…
– Sự phụ thuộc và can thiệp của tư bản nước ngoài.
4.a) Dân số Đông Á năm 2016: 1605,4 triệu người.
b) Tính % dân số:
– So với châu Á: 36,1% .
– So với thế giới: 21,7 %.
c) Nhận xét: Là khu vực có dân số đông của châu Á và thế giới.