Dưới đây là chọn lọc 100 câu trắc nghiệm môn Hóa lớp 9 ôn tập chương 2 Kim Loại và thi học kì 1. Mời các em tham khảo chi tiết dưới đây
ÔN TẬP CHƯƠNG 2 – KIM LOẠI
HÓA HỌC – LỚP 9
Câu 1. Một người thợ bạc đã làm lẫn Zn và Fe vào Ag. Để thu được Ag tinh khiết thì người ta dùng dung dịch nào sau đây?
Dung dịch AgNO3 B. Dung dịch Fe(N03)2 C. Dung dịch H2SO4 loãng D. Cả A, C đều đúng
Câu 2. Cho sơ đồ phản ứng. Hỏi A có thể là chất nào sau đây? A+HCl⟶MgCl2+…
Mg B. MgO C. MgCO3 D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 3. Kim loại nào sau đây có tính dẻo lớn nhất?
Al B. Cu C. Ag D. Au
Câu 4. Hòa tan lượng dư bột nhôm vào 180 ml dung dịch HCl 1M đến khi phản ứng kết thúc, thu được 1,512 lít hiđro (đktc). Hiệu suất phản ứng là:
70% B. 75% C. 80% D. 85%
Câu 5. Lấy hỗn hợp gồm Al và Fe đem tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được dung dịch A và chất rắn B gồm 2 kim loại. Cho B tác dụng với dung dịch H2SO4(loãng) thấy có khí bay lên. Trong B chứa: A. Fe, Cu B. Al, Cu C. Al, Fe D. Al, Fe, Cu
Câu 6. Cho đinh sắt có khối lượng 2,3 gam vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy đinh ra, rửa nhẹ, làm khô, cân thấy khối lượng là 3,5 gam. Khối lượng muối sắt tạo ra là:
152 gam B. 6,24 gam C. 1,2 gam D. 22,8 gam
Câu 7. Cho một mẫu sắt vào dung dịch chứa đồng thời 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3. Nếu chỉ thu được một kim loại thì số muối tạo thành là bao nhiêu (trong các giá trị sau)?
1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8. Ngâm một lá kẽm trong 20 gam dung dịch muối CuSO4 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa thì dừng phản ứng. Khối lượng đồng tạo thành và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là:
2 gam và 10,06% B. 0,8 gam và 10,06% C. 10,68 gam và 9,8% D. Một kết quả khác
Câu 9. A là quặng hematit chứa 60% Fe2O3, B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Cần trộn A, B theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để thu được quặng C mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon?
mA/mB=5/2 B. mA/mB=2/5 C. mA/mB=2/3 D. mA/mB=3/2
Câu 10. Cho đinh sắt sạch vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là:
Có khí bay lên, tạo kết của đỏ gạch. B. Đinh sắt bị mòn, có kết tủa đỏ gạch bám trên đinh sắt. C. Màu xanh nhạt dần, đinh sắt mòn, có kết tủa đỏ gạch. D. Không có hiện tượng gì.
Câu 11. Kim loại nào sau đây không tác dụng được với oxi?
Al ; Cu B. Zn ; Fe C. Au ; Ag D. Mg ; Pb
Câu 12. Cho ba ống nghiệm: Fe2O3 và Al (1); Fe và Fe2O3 (2); Al2O3 (3). Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt được ba ống nghiệm trên?
dung dịch HCl 25% B. Dung dịch HCl 75% C. dung dịch NaOH D. dung dịch K2SO4
Câu 13. Nung 4,545 gam một muối nitrat của kim loại R, thu được 3,825 gam muối nitrit của R. Tên kim loại R là: A. Natri B. Kali C. Magie D. Canxi
Câu 14. Nếu lấy cùng số mol hai kim loại nhôm và sắt, lần lượt cho tác dụng với dung dịch axit HCl dư thì thể tích H2 (đktc) thu được từ kim loại nào lớn hơn?
Al B. Fe C. Không xác định được D. Cả A, B đều bằng nhau
Câu 15. Dung dịch ZnSO4 có lẫn CuSO4 và Fe2(SO4)3. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4? A. Zn B. Fe và Cu C. Na D. Zn và Cu
Câu 16. Cho 5,6 gam Fe tác dụng 100 ml dưng dịch HCL 1M. Thể tích khí H2 thu được (đktc) là:
1,12 lít B. 2,24 lít C. 22,4 lít D. 1 lít
Câu 17. Khi nung nóng 36 gam Fe(NO3)2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,64 gam chất rắn. 2Fe(NO3)2→2FeO+O2+4NO2 Hiệu suất của phản ứng phân hủy là:
60% B. 50% C. 40% D. 30%
Câu 18. Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi, thu được 1 moi sắt oxit. Công thức oxit sắt này là:
FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Fe4O3
Câu 19. Cho một hỗn hợp dung dịch chứa ZnCl2, CuCl2 và HCl. Dùng kim loại nào để khi cho vào hỗn hợp này, ta thu được một dung dịch chỉ chứa duy nhất 1 chất?
Zn B. Fe C. Cu D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 20. Cho 3,25 gam sắt clorua (chưa biết hóa trị) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 8,61 gam kết tủa. Công thức của muối sắt clorua nào sau đây là đúng?
FeCl2 B. FeCl3 C. FeCl4 D. Fe2Cl3
Câu 21. Để điều chế một tấn gang chứa 84% Fe, cần phải dùng bao nhiêu tấn quặng hematite? Biết hàm lượng Fe2O3 trong quặng chiếm 65% và hiệu suất quá trình chỉ đạt 86%.
2,7 tấn B. 2,15 tấn C. 4 tấn D. 1,2 tấn
Câu 22. Cho 1,5 gam hỗn hợp (X) gồm Mg và MgO tác dụng với axit HCl dư, thu được
336cm3 khí H2 (đktc). Thành phần phầm trăm của mỗi chất trong (X) là:
50% Mg và 50% MgO B. 25% Mg và 75% MgO
24% Mg và 76% MgO D. 30% Mg và 70% MgO
Câu 23. Kim loại nào sau đây khi nung nóng sẽ cháy và tạo thành oxit trong môi trường CO2?
Mg B. Fe C. Zn D. Ag
Câu 24. Cho một thanh sắt (Fe) vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy thanh sắt ra cân thì thanh sắt thay đổi là: A. Giảm B. Tăng C. Không thay đổi D. Không xác định được
Câu 25. Nhôm có thể phản ứng với dãy chất nào sau đây:
H2O,CuSO4,H2SO4(đặc,nguội) B. CuO, Ba(OH)2,AgN03
H2SO4(đặc,nguội) ; CuO, HCl D. O2,MgCl2,CuSO4
Câu 26. Cho 26 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch H2SO4. Nồng độ phầm trăm của
H2SO4 đem dùng là: A. 19,6% B. 15% C. 20% D. 25,6%
Câu 27. Cho lá nhôm vào dung dịch HCl. Lấy dung dịch thu được nhỏ vào vài giọt dung dịch NaOH, hiện tượng xảy ra là:
Khí bay lên, xuất hiện kết tủa trắng. B. Có kết tủa trắng xuất hiện. C. Có khí bay lên. D. Không có hiện tượng gì.
Câu 28. Cho bột Al dư vào hỗn hợp chứa 2 dung dịch CuSO4 và CuCl2. Khi phản ứng kết thúc, sản phẩm thu được là:
Al2(SO4)3 và AlCl3 B. Cu và AI
Cu, Al2(SO4)3vàAlCl3 D. Cu, Al, Al2(SO4)3vàAlCl3
Câu 29. Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al→X→(+HCl)Y→(+NaOH)Z→(+NaOH)NaAlO2 hay Na[Al(OH)4] X, Y, Z lần lượt là dãy chất nào sau đây?
Al2O3,AlCl3,Al(OH)3 B. Al(OH)3,AlCl3,Al(OH)3
AlCl3,AlCl2,Al(OH)3 D. Al2S3,Al(NO3)3,Al2(SO4)3
Câu 30. Cho phản ứng sau: Zn+CuSO4⟶ZnSO4+Cu
Phát biểu nào sau đây là đúng cho phản ứng trên?
Kẽm có tính khử yếu hơn đồng. B. Màu xanh của dung dịch bị nhạt dần.
Kẽm có tính khử mạnh hơn đồng. D. Cả B, C đều đúng.
Câu 31. Hoà tan 4,54 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu trong dung dịch HCl dư, thu được 1,792 lít
Advertisements (Quảng cáo)
H2 (đktc) và 1,2 gam kim loại. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
11,9%; 61,7% và 26,4% B. 51,8%; 12,8% và 32,4% C. 50%; 20% và 30% D. 32,4%; 28,4% và 39,2%
Câu 32. Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp (X) gồm Fe và FeS bằng dung dịch HCl, thoát ra 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí A. Thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong A là:
25% H2 và 75% H2S B. 50% H2 và 50% H2S
60% H2 và 40% H2S D. 36% H2 và 64% H2S
Câu 33. Từ 1 tấn quặng Fe3O4 (chứa 53% Fe) có thể sản xuất ra khối lượng gang là bao nhiêu? Biết trong gang chứa 92% sắt. A. 0,456 tấn B. 0,476 tấn C. 0,567 tấn D. 0,576 tấn
Câu 34. Chỉ được dùng nước có thể nhận biết dãy chất rắn nào sau đây:
FeO, Fe2O3 và Fe3O4 B. CaO, MgO và Al2O3
Na2O, Al2O3, Fe3O4 và Al D. ZnO, CuO và Fe3O4
Câu 35. Tại sao trong tự nhiên Al, Fe không tồn tại dưới dạng đơn chất?
Vì khối lượng rất ít. B. Vì chúng hoạt động hóa học mạnh. C. Không có trong tự nhiên. D. Kém bền bị phân hủy.
Câu 36. Cho các dung dịch sau: AlCl3,CuCl2,FeCl2,FeCl3. Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
Dung dịch NaOH B. Dung dịch KOH C. Dung dịch Ba(OH)2 D. Cả A, B, c đều được
Câu 37. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch đồng nitrat có lẫn tạp chất bạc nitrat?
Zn B. Cu C. Fe D. Pb
Câu 38. Cho Na tác dụng với dung dịch CuSO4. Quan sát thấy có khí A bay ra và kết tủa xanh B tạo thành. Hợp chất A, B là:
H2, Cu(OH)2 B. H2, NaOH C. SO2, Cu(OH)2 D. Cu, Na2SO4
Câu 39. Đốt 1,62 gam kim loại M có hóa trị III. Lấy toàn bộ sản phẩm đem tác dụng vừa đủ với 180ml dung dịch HCl 1M. Kim loại M là: A. Fe B. Al C. Cr D. Mn
Câu 40. Nhúng một lá sắt có khối lượng 50 gam vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng, lấy lá sắt ra rửa nhẹ, sấy khô và cân thì có khối lượng 51 gam. Khối lượng muối sắt tạo thành là: A. 17 gam B. 19 gam C. 15 gam D. 20 gam
Câu 41. Hòa tan hợp kim Al – Mg vào dung dịch H2SO4 dư. Khi phản ứng kết thúc trong dung dịch chứa mấy chất? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 42. Cho sơ đồ phản ứng sau. (X) là chất nào sau đây để khi điền vào sơ đồ thì phù hợp?
(X)+HCl⟶(Y)+H2↑
(Y)+NaOHđủ⟶(Z)+NaCl
(Z)→(to)ZnO+H2O
Zn B. ZnO C. Zn(OH)2 D. ZnCO3
Câu 43. Cho phản ứng sau. Hợp chất A, B lần lượt là: FexOy+yH2→(to)A+B
xFe và y/3H2O B. x/2Fe và y/3H2O C. xFe và yH2O D. Fe và yH2O
Câu 44. Bạn Tươi đã làm lẫn các bột kim loại Ag, Cu, Fe vào nhau. Em hãy giúp bạn Tươi chọn dung dịch nào sau đây để thu được Ag tinh khiết?
Dung dịch AgNO3 B. Dung dịch H2SO4 loãng
Dung dịch Fe(NO3)2 D. Dung dịch NaOH
Câu 45. Khi cho kim loại natri (Na) vào dung dịch FeCl3 (vừa đủ) thì sản phẩm cuối cùng tạo thành chứa chất nào sau đây?
NaOH và H2 B. Fe(OH)3và NaCl C. Fe(OH)3; NaCl và H2 D. NaCl và H2
Câu 46. Có thể điều chế nhôm bằng phương pháp:
Điện phân dung dịch muối nhôm. B. Điện phân nóng chảy nhôm oxit có criolic làm xúc tác. C. Khử nhôm oxit bằng CO hoặc ?2. D. Khử oxit nhôm bằng cacbon.
Câu 47. Nhôm và hợp kim nhôm có thể dùng làm:
Vỗ máy bay B. Bàn ghế C. Chén dĩa D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 48. Cho 0,054 gam nhôm vào 20 ml dung dịch HCl 0,4M. Khối lượng các chất trong dung dịch thu được là:
m(AlCl3)=0,267 gam và m(HCldư)=0,073gam.
m(AlCl3)=0,267 gam và m(HCldư)=0,2gam.
m(AlCl3)=2gam và m(HCldư)=0,1gam.
m(AlCl3)=1gam và m(HCldư)=0,73gam.
Câu 49. Lấy 16,25 gam kim loại R (chưa rõ hóa trị) tác dụng với dung dịch axit HCl dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Tên kim loại R là: A. Sắt B. Nhôm C. Magie D. Kẽm
Advertisements (Quảng cáo)
Câu 50. Hòa tan một kim loại R (chưa rõ hóa trị) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đem cô cạn dung dịch, thu được 22,8 gam muối khan. Tên kim loại R là:
Sắt B. Kẽm C. Đồng D. Nhôm
Câu 51. Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng?
Mg+H2SO4(loãng) B. Cu+AgNO3 C. Fe+CuSO4 D. Fe+ZnCl2
Câu 52. Hòa tan bột nhôm vào dung dịch axit clohiđric, thu được 5,34 gam muối khan, hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng nhôm cần dùng là: A. 1 gam B. 1,08 gam C. 1,2 gam D. 2 gam
Câu 53. Từ 1 tấn quặng Fe3O4 (chứa 53% Fe) có thể sản xuất ra khối lượng gang là bao nhiêu? Biết trong gang chứa 92% sắt. A. 0,53 tấn B. 0,39 tấn C. 0,92 tấn D. 0,576 tấn
Câu 54. Cho bột kẽm vào hỗn hợp gồm 2 dung dịch CuSO4 và FeSO4. Sau phản ứng chứa mấy muối? A. 1 muối B. 2 muối C. 3 muối D. Cả 3 câu trên
Câu 55. Dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2. Có thể dùng chất nào sau đây để làm sạch muối nhôm? A. Mg B. Al C. Zn D. Fe
Câu 56. Cho kim loại A tác dụng dung dịch H2SO4(loãng), khí sinh ra dẫn qua ống đựng oxit BO nung nóng, tạo ra chất kim loại (B) màu đỏ. Hai kim loại A, B là:
Ag và Cu B. Fe và Pb C. Zn và Cu D. Zn và Al
Câu 57. Cho phản ứng sau. Hợp chất (A) đúng là:
A+H2SO4⟶FeSO4+Fe2(SO4)3+H2O
Fe2O3 B. Fe3O4 C. FeO D. Fe
Câu 58. Trong giờ thực hành, một em học sinh đã cho mẫu nhỏ natri vào dung dịch
CuSO4 thì thấy có khí (X) không màu bay ra, đồng thời xuất hiện kết tủa (Y) màu xanh trông rất đẹp. Vậy (X) và (Y) lần lượt là:
H2 và NaOH B. SO2 và Cu(OH)2 C. H2 và Cu(OH)2 D. CO2 và Cu
Câu 59. Dẫn khí CO dư đi qua ống đựng 32 gam bột quặng hematit nung nóng đỏ. Khi kết thúc phản ứng, nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào chất rắn thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong quặng hematit trên là: A. 75% B. 70% C. 65% D. 60%
Câu 60. Tôn lợp trong xây dựng làm từ Fe, tại sao để lâu mới bị gỉ?
Vì để ngoài nắng B. Vì được phủ lớp Zn C. Vì được tráng Sn D. Cả B và C đều đúng
Câu 61. Cho các kim loại K, L, M, N và dung dịch X.
Biết:
– K phản ứng được với dung dich X.
– L phản ứng được với dung dịch X và dung dịch muối của K.
– M không phản ứng được với dung dịch X.
– N không phản ứng được với dung dịch muối của L nhưng phản ứng được với dung dịch muối L.
Dãy sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần của kim loại?
L, K, M, N B. M, K, N, L C. M, N, K, L D. L, N, K, M
Câu 62. Cho m gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,568
dm3 khí (đktc). Nếu cũng cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH dư thì sau phản ứng còn lại 0,6 gam chất rắn. Thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
30% và 70% B. 40,45% và 59,55% C. 58% và 42% D. 57,45% và 42,55%
Câu 63. Dãy kim loại nào sau đây đều tham gia phản ứng được với dung dịch axit clohiđric (HCl)?
Mg; Ba; Cu B. Au; Al; Fe C. Mg; Fe; Zn D. Zn; Pb; Hg
Câu 64. Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần?
Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K. B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn.
K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe. D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe.
Câu 66. Chỉ dùng H2SO4 có thể nhận biết được các chất trong các trường hợp nào sau đây?
Fe và FeO B. FeO và CuO C. AI và Fe3O4 D. Cả A, B, C đều được
Câu 67. Nhà máy sản xuất thép miền Nam đã sử dụng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 để sản xuất 1 tấn gang chứa 95% Fe. Hiệu suất của quá trình là 80%. Khối lượng quặng hematit nhà máy cần dùng là: A. 2000 kg B. 2827,38 kg C. 2800 kg D. 2900 kg
Câu 68. Cho miếng nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư, thu được 13,44 lít H2 (đktc). Khối lượng nhôm đã phản ứng là: A. 10 gam B. 12 gam C. 10,8 gam D. 15 gam
Câu 69. Lấy ít bột Fe cho tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, đem sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch NaOH. Sau vài phút hiện tượng quan sát được là:
Không có hiện tượng gì. B. Có khí bay lên.
Có kết tủa trắng xanh. D. Có kết tủa màu nâu đỏ.
Câu 70. Nhúng thanh đồng vào dung dịch AgNO3. Hiện tượng quan sát được là:
Có kim loại màu trắng bạc bám ngoài thanh đồng. B. Dung dịch từ không màu chuyển sang màu xanh. C. Khối lượng thanh đồng tăng lên so với ban đầu. D. Tất cả các hiện tượng trên.
Câu 71. Cho biết X, Y, Z, X’, Y’, Z’, có thể lần lượt là những chất nào sau đây?
1) X là kim loại nhẹ, mềm; X tác dụng mãnh liệt với nước tạo ra dung dịch bazơ và khí hiđro.
2) Y là kim loại nhẹ, trong điều kiện thường có 1 lớp oxit bảo vệ bên ngoài rất bền, Y tan được trong các dung dịch kiềm.
3) Z là kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hóa học. Bazơ của Z bị phân hủy ngay khi tạo ra, cho kết tủa màu đen. Muối z là chất kết tủa màu trắng.
4) X’ là kim loại nặng, không tan trong nước, X’ cháy sáng trong oxi và tạo ra hạt nóng chảy màu nâu.
5) Y’ là kim loại không tác dụng dung dịch HCl, H2SO4 loãng, nhưng tác dụng được với H2SO4 đặc nóng. Y’ là kim loại dẫn điện tốt. 6) Z’ là kim loại màu trắng xanh, thường được dùng điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm.
Na, Al, Zn, Ag, Cu, Fe B. Al, Na, Cu, Fe, Ag, Zn
Na, Al, Ag, Fe, Cu, Zn D. Al, Na, Ag, Zr, Cu, Fe
Câu 72. Cho lượng Fe dư vào hỗn hợp chứa hai dung dịch MgSO4 và CuSO4 khuấy nhẹ và lọc. Chất rắn còn lại trên giấy lọc là: A. Mg và Cu. B. Mg, Cu, Fe. C. Fe và Cu. D. Cu.
Câu 73. Cho 1 gam sắt tiếp xúc với oxi trong một thời gian, nhận thấy khối lượng đã vượt quá 1,41 gam. Nếu chỉ tạo một oxit thì công thức oxit đó là:
FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Fe3O2
Câu 74. Ngâm đinh sắt khối lượng 5,6 gam vào dung dịch CuSO4. Sau phản ứng, lấy đinh ra rửa nhẹ, sây khô, cân nặng 5,76 gam. Khối lượng Fe đã phản ứng là:
0,16g B. l,12g C. 5,6g D. Một đáp số khác
Câu 75. Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí (đktc). Phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
61,9% và 38,1% B. 50% và 50% C. 40% và 60% D. 30% và 70%
Câu 76. Nhôm hoạt động hơn sắt, đồng nhưng các đồ vật bằng nhôm lại rất bền, khó hư hỏng hơn những đồ vật bằng sắt, đồng. Đó là vì:
Nhôm ở bề mặt tác dụng với oxi tạo lớp oxit nhôm rất bền.
Nhôm bền trong không khí hơn sắt và đồng.
Nhôm tác dụng với các chất khí trong không khí tạo các muối nhôm rất bền.
Do nhôm có màu trắng và nhẹ.
Câu 77. Cho một oxit kim loại R (có hóa trị lẻ), trong đó thành phần phần trăm theo khối lượng của R là 70%. Kim loại R là: A. Cu B. Zn C. Fe D. Al
Câu 78. Dùng hiđro để khử sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 47,6 gam sắt. Thể tích H2 (đktc) tham gia phản ứng là: A. 67,2 lít B. 50 lít C. 44,8 lít D. 28,56 lít
Câu 79. Để tách đồng kim loại ra khỏi hỗn hợp (X) gồm: đồng, nhôm và sắt. Người ta dùng phương pháp nào sau đây?
Nam châm. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch ????4. D. Dung dịch ?(??3)2
Câu 80. Cho 1 gam hợp kim của natri tác dụng với nước, thu được dung dịch kiềm. Để trung hòa dung dịch kiềm cần 50ml dung dịch HCl 0,2M. Thành phần phần trăm của natri trong hợp kim là:
39% B. 40% C. 22,5% D. 23%
Câu 81. Từ 1 tấn quặng manhetit – Fe3O4 (chứa 53% Fe), có thể sản xuất được bao nhiêu tấn gang? Biết trong gang chứa 92% sắt. A. 0,53 tấn B. 0,92 tấn C. 0,39 tấn D. 0,57 tấn
Câu 82. Đặc điểm chung của kim loại là:
Có tính dẻo B. Dẫn điện C. Dẫn nhiệt D. Có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt
Câu 83. Hòa tan hoàn toàn a gam Fe cần 50 gam dung dịch H2SO4 49%, thu được muối FeSO4 và khí H2. Giá trị của a là: A. 14 gam B. 28,57 gam C. 5,6 gam D. 9,8 gam
Câu 84. Tính chất vật lí chung, đặc trưng của kim loại là:
Tính dẻo B. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt C. Ánh kim D. Cả A, B, C
Câu 85. Cho 3,4 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí (đktc) và chất rắn (X), có khối lượng a gam. Tên của (X) và giá trị của a là:
Cu và 0,15 gam. B. Zn và 0,2 gam. C. Cu và 3,4 gam. D. Zn, Cu và 0,15 gam.
Câu 86. Cho mẫu nhỏ natri vào cốc nước cất có thêm vài giọt phenolphtalein. Sau phản ứng, nhỏ từ từ dung dịch CuSO4 đến dư. Dung dịch thu được cuối cùng có màu gì?
Màu đỏ B. Hồng đậm C. Hồng nhạt D. Không màu
Câu 87. Lấy một ít bột sắt cho tác dụng với dung dịch axit HCl vừa đủ rồi nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch vừa thu được. Hiện tượng quan sát được trong quá trình làm thí nghiệm là:
Có khí không màu bay ra. B. Có kết tủa trắng xanh. C. Có khí bay ra, kết tủa trắng xanh rồi chuyển sang màu nâu đỏ. D. Không có hiện tượng gì cả.
Câu 88. Đốt a gam sắt trong không khí được l,35a gam chất rắn (X) gồm Fe3O4 và Fe dư. Phần trăm khối lượng của kim loại sắt trong (X) là: A. 5,02% B. 6,7% C. 6,02% D. 7,02%
Câu 89. Cho 9 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Al2O3 vào dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít
H2 (đktc). Mặt khác, nếu cho lượng hỗn hợp trên vào dung dịch HCl dư sinh ra 7,84 lít
H2 (đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là:
2,5 gam ; 4 gam ; 2,5 gam B. 4,8 gam ; 2,7 gam ; 1,5 gam.
3,5 gam ; 4,1 gam ; 1,4 gam. D. 2,4 gam ; 5, 4 gam ; 1,2 gam.
Câu 90. Tính khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu suất của quá trình là 80%. A. 2,83 tấn B. 2,84 tấn C. 3,84 tấn D. 4,83 tấn
Câu 91. Cho 4 kim loại Al, Fe, Mg, Cu và 4 dung dịch đựng trong bốn lọ riêng biệt
ZnSO4, AgNO3,CuCl2, MgSO4. Kim loại nào tác dụng được với cả 4 dung dịch trên?
Al B. Mg C. Fe D. Tất cả đều sai
Câu 92. Hòa tan lượng dư bột nhôm vào 180ml dung dịch HCl 1M đến khi phản ứng kết thúc, thu được 1,512 lít hiđro (đktc). Tính hiệu suất của phản ứng trên? A. 70% B. 75% C. 80% D. 90%
Câu 93. Hoà tan hết 0,5 gam hỗn hợp Fe và một kim loại hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Kim loại hóa trị II đem dùng là: A. Be B. Mg C. Ba D. Ca
Câu 94. Trong công thức oxit của kim loại R, tỉ lệ về khối lượng giữa kim loại và oxi là 9 : 8. Công thức oxit đó là: A. ZnO B. Al2O3 C. BeO D. Fe2O3
Câu 95. Hòa tan 4,54 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu vào dung dịch HCl dư, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và 1,2 gam kim loại. Thành phần phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
11,9%, 61,7%, 26,4% B. 51,8%, 15,8%, 32,4%
50%, 20%, 30% D. 32,4%, 28,4%, 39,2%
Câu 96. Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch AgNO3 cho đến khi đồng không tan thêm nữa thì dừng. Lấy lá đồng ra rửa nhẹ, sấy khô và cân thì khối lượng lá đồng tăng 1,52 gam. Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là: A. 2M B. 2,5M C. 1.5M D. 1M
Câu 97. Cho kim loại A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Khí sinh được được dẫn qua ống đựng bột RO nung nóng chỉ tạo ra chất rắn màu đỏ. Kim loại A và R lần lượt là:
Ag và Cu B. Zn và Cu C. Fe và Pb D. Zn và Al
Câu 98. Một em học sinh làm thí nghiệm: Cho một mẫu natri vào cốc nước, sau đó cho vài mẫu quỳ tím vào. Hiện tượng quan sát được là:
Có khí không màu thoát ra. B. Các mẫu quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Natri nóng chảy thành giọt tròn, nổi và chạy lung tung trên mặt nước.
Cả A, B, C đều đúng.
Câu 99. Cho 18 gam hỗn hợp kim loại Fe và Al phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 0,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
30% Fe và 70% Al B. 62,5% Fe và 37,5% Al
35,6% Fe và 64,4% Al D. 40% Fe và 60% Al
Câu 100. Hòa tan bột nhôm vào dung dịch axit clohiđric, thu được 5,34 gam muối khan, hiệu suất phản ứng là 90%. Tính khối lượng nhôm cần dùng.
1 gam B. 1,1 gam C. 1,2 gam D. 1,5 gam