1.Lựa chọn thích hợp điền vào chỗ trống:
…dòng điện chạy qua 1 dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vòa hai đầu dây dẫn và tỷ lệ nghịch với điện trở dây.
A. Điện tích
B. Điện lượng
C. hiệu điện thế
D.Cường độ
2.Công thức biểu thị định luật Ôm là
A.\(R = {U \over I}\)
B. \(I = {R \over U}\)
C.\(I = {U \over R}\)
D.\(R = {I \over U}\)
3.Trên hình 1 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với 1 dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết điện trở R1, R2, R3 có giá trị là:
A. R1 = 20Ω, R2 = 120Ω, R3 = 60Ω
B. R1 = 12Ω, R2 = 8,3Ω, R3 = 4,16Ω
C. R1 = 60Ω, R2 = 120Ω, R3 = 240Ω
D. R1 = 30Ω, R2 = 120Ω, R3 = 60Ω
4. Khi đặt hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Nếu cường độ dòng điện chạy qua nó là 1A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là
A.12V B. 9V
C. 20V D. 18V
5. Một mạch điện gồm R1 nối tiếp R2. Điện trở R1 = 4Ω, R2 = 6Ω. Hiệu điện thế hai đầu mạch là U = 12V. Hiệu điện thế hai đầu R2 là:
A. 4V B. 4,8V
C. 7,2V D.10V
Advertisements (Quảng cáo)
6.Một mạch điện gồm có 3 điện trở R1 = 2Ω, R2 = 5Ω, R3 = 3Ω, mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hiệu điện thế hai đầu mạch U là
A.10V B. 11V
C. 12V D. 13V
7. Hai điện trở R1 = 3Ω, R2 = 2Ω mắc nối tiếp,cường độ dòng điện qua mạch là 0,12A. Nếu mắc song song hai điện trở trên vào mạch thì cường độ dòng điện là
A.1,2A B. 1A
C. 0,5A D. 1,8A
8. Cho hai điện trở R1, R2, biết R2 = 3R1. Và R1 = 15Ω. Khi mắc hai điện trở này nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế 120V thì dòng điện chay qua nó có cường độ là
A. 2A B. 2,5A
C. 4A D. 0,4A
9.: cường độ dòng điện chạy qua 1 bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm bao nhiêu?
A.Tăng 5V
B. Tăng 3V
C. Giảm 3V
D. Giảm 2V
1.0. Một dây dẫn có điện trở 50Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn là
Advertisements (Quảng cáo)
A. 1500V B. 15V
C. 60V D. 6V
1. Chọn D
Đây là nội dung định luật Ôm, ta phải chọn từ Cường độ
2. Chọn C
Công thức biểu thị định luật Ôm là \(I = {U \over R}\)
3. Chọn C
Từ định luật Ôm ta có \(R = {U \over I}\). Từ đồ thị ứng với U= 12V và các giá trị I ta suy ra: \({R_1} = {{12} \over {0,2}} = 60\Omega \); \({R_2} = {{12} \over {0,1}} = 120\Omega \) ; \({R_3} = {{12} \over {0.05}} = 240\Omega \)
4. Chọn C
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng bấy nhiêu lần.
Cường độ dòng điện cũng tăng lên 5/3 lần nên hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng lên 5/3 lần \(U’=U.{5 \over 3}= 20V\).
5. Chọn C
Giả thiết như bài trên, vậy cường độ dòng điện là I = 1,2 (A)
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là U2 = I. R2 = 1,2.6 = 7,2 (V)
6. Chọn C
Điện trở mạch bằng R = R1 + R2 + R3 = 2+5+3 = 10Ω.
Hiệu điện thế hai đầu mạch U là: \(U = I.R = 1,2.10 = 12V.\)
7. Chọn C
Điện trở mạch R = R1 + R2 + R3 = 2 + 5 + 3 = 10Ω.
Hiệu điện thế hai đầu mạch U là: \(U = I . R = 0,12 . 5 = 0,6V\)
Điện trở mạch song song \(R = {{\;{R_1}.\;{R_2}} \over {\;{R_1} + \;{R_2}}} = {{3.2} \over {3 + 2}} = 1,2\Omega \).
Cường độ dòng điện là \(I = {U \over R}\) = \({{0,6} \over {12}} = 0,5A\)
8. Chọn A
Ta có R2 = 3 R1 = 45Ω. Điện trở mạch là R= R2 + R2 = 15 + 45 = 60 Ω.
Cường độ dòng điện là \(I = {U\over R }= {120\over 60} = 2A\).
9. Chọn B
Từ định luật Ôm ta có điện trở bóng đèn: \(R= {U\over I} = {12\over 1,2} = 10Ω.\)
Khi tăng thêm cường độ dòng điện là \(I’ = 1,5A\)
Vậy \(U’ = 1,5.10 = 15V.\)
Vậy ta phải tăng U thêm \(∆U= U’ – U = 15 – 13 = 3V.\)
1.0: Chọn B
Hiệu điện thế lớn nhất \(U = I.R = 0,3 . 50 = 15V\)