Trang Chủ Lớp 9 Đề kiểm tra 15 phút lớp 9

Kiểm tra 15 phút Chương 1 Vật Lý 9: Dụng cụ nào sau đây không sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện?

 Công có ích của một động cơ điện trong thời gian làm việc 10 phút là 211200J, và hiệu suất của động cơ là 80% .Biết rằng hiệu điện thế của động cơ là 220V, Cường độ dòng điện qua động cơ là bao nhiêu? … trong Kiểm tra 15 phút Chương 1 Vật Lý 9. Xem Đề và đáp án đầy đủ phía dưới đây

A. TRẮC NGHIỆM.

1.Dụng cụ nào sau đây không sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện

A. Nồi cơm điện

B. Bàn là điện

C. Cầu chì

D. Bóng đèn điện Ne on (đèn tuýp) .

2. Công có ích của một động cơ điện trong thời gian làm việc 10 phút là 211200J, và hiệu suất của động cơ là 80% .Biết rằng hiệu điện thế của động cơ là 220V, Cường độ dòng điện qua động cơ là:

A. 2A

B. 2,5A

C. 3,5A

D. 4,5A

3.Người ta dùng công tơ điện để đo đại lượng nào sau đây

A. Công suất điện

B. Công của dòng điện

C. Cường độ dòng điện

D. Điện trở của mạch điện.

4. Cho hai điện trở có giá trị R1 = 4R2 nếu mắc hai điện trở nối tiếp nhau và đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U thì công của dòng điện thay đổi như thế nào so với khi hai điện trở mắc song song?

Advertisements (Quảng cáo)

A. Tăng 6 lần

B. Giảm 6,25 lần

C. Tăng 3 lần

D.Giảm 2 lần

5.Dùng bàn là trên nhãn có ghi 220V – 1000W. ở hiệu điện thế 220V thì điện năng tiêu thụ trong mỗi phút là?

A. 1000W                 B. 1000J

C. 60kW                   D. 60kJ

B. TỰ LUẬN

6.Một gia đình dùng 5 bóng đèn loại 220V- 40W, và một bếp điện 220V – 1000W, mỗi ngày dùng 6 giờ . Trong 1 tháng (30 ngày), phải trả bao nhiêu tiền điện, biết giá mỗi số điện là 800đ, đèn được mắc vào mạch điện 220V.

7.Một bàn là tiêu thụ điện năng 396kJ trong 12 phút. Tính cường độ dòng điện qua bàn là và điện trở khi nó làm việc biết rằng hiệu điện thế của bàn là 220V.


Advertisements (Quảng cáo)

1. Chọn   D.

Bóng đèn điện tuy có tỏa nhiệt nhưng con người không sử dụng tác dụng tỏa nhiệt mà sử dụng tác dụng quang học.

2. Chọn A

Công có ích: A1 = 211200J = H.A

Công toàn phần \(A = \dfrac{{{A_1}} }{ H} = 264000\,\,J\)

Mặt khác công toàn phần \(A = UIt = 264000\;J\)

\( \Rightarrow I = \dfrac{A }{{Ut}} = 2\,\,A\)

3. Chọn B

Người ta dùng công tơ để đo công của dòng điện

4. Chọn B

Gọi R = R2 . khi mắc song song \({R_{m1}} = {{{R_1}{R_2}} \over {{R_1} + {R_2}}} = {{4R} \over 5}\)

Công của dòng điện \({A_1} = U.It = {{{U^2}} \over R}.t = {{5{U^2}} \over {4R}}.t\)

Khi mắc nối tiếp Rm2 = 4R + R = 5R.

Công của dòng điện \({A_2} = U.It = {{{U^2}} \over R}.t = {{{U^2}} \over {5R}}.t\)

Vậy \({{{A_1}} \over {{A_2}}} = {{5.5} \over 4} = 6,25\)

Vậy A1 = 6,25A2

5. Chọn D.

Điện năng tiêu thụ \(A = P.t = 1000.60 = 60\) kJ

6. Công suất tiêu thụ tổng cộng: \(P = 5.40 + 1000 = 1200\) W.

Điện năng tiêu thụ trong tháng \(A = P.t = 1,2.6.30 = 216\) (kW.h)

Số tiền phải chi trả trong tháng \(t = 216.800 = 172800\) đồng

7. Cường độ dòng điện qua bàn là: \(I =\dfrac { A }{U.t} =\dfrac {396000 }{ 220.12.60} = 2,5\;A.\)

Điện trở của bàn là: \(R = \dfrac{U}{I} = \dfrac {220 }{ 2,5} = 88\;Ω.\)

Advertisements (Quảng cáo)