30 câu trắc nghiệm Thi – kiểm tra kì 1 môn Vật lí lớp 11 của trường THPT Nguyễn Văn Cừ năm 2016: Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ?
SỞ GD VÀ ĐT KON TUM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: VẬT LÍ – LỚP 11
Thời gian:45 phút
1: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. q1> 0 và q2 < 0.
B.q1< 0 và q2 > 0.
C.q1.q2 > 0.
D.q1.q2 < 0. 2: Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10-9 (cm), coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là:
A. lực hút với F = 9,216.10-12 (N).
B.lực đẩy với F = 9,216.10-12 (N).
C.lực hút với F = 9,216.10-8 (N).
D.lực đẩy với F = 9,216.10-8 (N).
3: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
A. r = 0,6 (cm).
B.r = 0,6 (m).
C.r = 6 (m).
D.r = 6 (cm). 4: Phát biết nào sau đây là không đúng?
A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do.
B.Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
C.Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
D.Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do.
5: Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:
A. E = 9.109.Q/r2
B.E = -9.109.Q/r2
C.E = 9.109.Q/r
D.E = -9.109.Q/r
6: Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:
A. E = 1,2178.10-3 (V/m).
B.E = 0,6089.10-3 (V/m).
C.E = 0,3515.10-3 (V/m).
D.E = 0,7031.10-3 (V/m).
7: Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
A. A > 0 nếu q > 0.
B.A > 0 nếu q < 0.
C.A = 0 trong mọi trường hợp.
D.A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.
8: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?
A. UMN = VM – VN.
B.UMN = E.d.
Advertisements (Quảng cáo)
C.AMN = q.UMN
D.E = UMN.d. 9: Mối liên hệ giưa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là:
A. UMN = UNM.
B.UMN = – UNM.
C.UMN = 1/UNM.
D.UMN =.- 1/UNM. 10: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1 (V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = – 1 (μC) từ M đến N là:
A. A = – 1 (μJ).
B.A = + 1 (μJ).
C.A = – 1 (J).
D.A = + 1 (J).
11: Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là
A. q = 2.10-4 (C).
B.q = 2.10-4 (μC).
C.q = 5.10-4 (C).
D.q = 5.10-4 (μC). 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ.
B.Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau.
C.Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
D.Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện bị đánh thủng.
13: Một tụ điện có điện dung 500 (pF) được mắc vào hiệu điện thế 100 (V). Điện tích của tụ điện là:
A. q = 5.104 (μC).
B.q = 5.104 (nC).
C.q = 5.10-2 (μC).
D.q = 5.10-4 (C). 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
B.Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
C.Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương.
D.Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích âm.
15: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện có tác dụng từ. Ví dụ: nam châm điện.
B.Dòng điện có tác dụng nhiệt. Ví dụ: bàn là điện.
C.Dòng điện có tác dụng hoá học. Ví dụ: acquy nóng lên khi nạp điện.
Advertisements (Quảng cáo)
D.Dòng điện có tác dụng sinh lý. Ví dụ: hiện tượng điện giật.
16: Công của dòng điện có đơn vị là:
A. J/s
B.kW.h
C.W
D.kV.A 17: Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là U1 = 110 (V) và U2 = 220 (V). Tỉ số điện trở của chúng là:
A.R1/R2 = 1/2
B.R1/R2 = 2/1
C.R1/R2 = 1/4
D.R1/R2 = 4/1 18: Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị
A. R = 100 (Ω).
B.R = 150 (Ω).
C.R = 200 (Ω).
D.R = 250 (Ω). 19: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động của nguồn điện là:
A. E = 12,00 (V).
B.E = 12,25 (V).
C.E = 14,50 (V).
D.E = 11,75 (V).
20: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω).
B.R = 2 (Ω).
C.R = 4 (Ω).
D.Cả A và C.
21: Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E1, r1 và E2, r2 mắc nối tiếp với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:
A. I = (E1 – E2)/(R+r1+r2)
B.I = (E1 – E2)/(R+r1– r2)
C.I = (E1+E2)/(R+r1-r2)
D.I = (E1+E2)/(R+r1+r2)
22: Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là:
A. I’ = 3I.
B.I’ = 2I.
C.I’ = 2,5I.
D.I’ = 1,5I.
23: Đo suất điện động của nguồn điện người ta có thể dùng cách nào sau đây?
A. Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một ampekế tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của ampe kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.
B.Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín, mắc thêm vôn kế vào hai cực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.
C.Mắc nguồn điện với một điện trở có trị số rất lớn và một vôn kế tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.
D.Mắc nguồn điện với một vôn kế có điện trở rất lớn tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện.
24: Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ
A. Giảm đi.
B.Không thay đổi.
C.Tăng lên.
D.Ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần.
25: Một sợi dây đồng có điện trở 74W ở 500 C, có điện trở suất α = 4,1.10-3K-1. Điện trở của sợi dây đó ở 1000 C là:
A. 86,6W
B.89,2W
C.95W
D.82W 26: Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fara-đây?
A. m= F.A/n.I.t
B.m = D.V
C.I = m.F.n/(t.A)
D.T = m.n/(A.I.F)
27: Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1 (A). Cho AAg=108 (đvc), nAg= 1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là:
A. 1,08 (mg).
B.1,08 (g).
C.0,54 (g).
D.1,08 (kg). 28: Bản chất dòng điện trong chất khí là:
A. Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các iôn âm, electron ngược chiều điện trường.
B.Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các iôn âm ngược chiều điện trường.
C.Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các electron ngược chiều điện trường.
D.Dòng chuyển dời có hướng của các electron theo ngược chiều điện trường.
29: Bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn là:
A. Dòng chuyển dời có hướng của các electron và lỗ trống ngược chiều điện trường.
B.Dòng chuyển dời có hướng của các electron và lỗ trống cùng chiều điện trường.
C.Dòng chuyển dời có hướng của các electron theo chiều điện trường và các lỗ trống ngược chiều điện trường.
D.Dòng chuyển dời có hướng của các lỗ trống theo chiều điện trường và các electron ngược chiều điện trường.
30: Điôt bán dẫn có tác dụng:
A. chỉnh lưu.
B.khuếch đại.
C.cho dòng điện đi theo hai chiều.
D.cho dòng điện đi theo một chiều từ catôt sang anôt