1. Cho phản ứng của sắt với oxi như hình vẽ sau:
Vai trò của lớp nước ở đáy bình là
A.giúp cho phản ứng của sắt với oxi xảy ra dễ dàng hơn.
B.hòa tan oxi để phản ứng với sắt trong nước.
C.tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiệt mạnh và oxit sắt có thể rơi xuống đáy.
D.Cả 3 vai trò trên.
2. Ozon có khả năng “cải tạo” nước thải, có thể khử các chất độc như: phenol, hợp chất xianua, nông dược, chất trừ cỏ, các hợp chất hữu cơ gây bệnh… có trong nước thải. Ngoài ra ozon có thể tác dụng với ion kim loại ( sắt, thiếc, chì mangan…) biến nước thải thành nước vô hại, bảo quản hoa quả, thực phẩm… Ozon tồn tại thành một tầng khí quyển riêng trên tầng bình lưu, có khả năng hấp thụ tia tử ngoại phát ra từ mặt trời. Sở dĩ tầng ozon có khả năng trên là do
A.tầng ozon có khả năng phản xạ tia cực tím.
B.tầng ozon chứa khi CFC có tác dụng hấp thụ tia cực tím.
C.tầng ozon rất dày, ngăn không cho tia cực tím đi qua.
D.tầng ozon đã hấp thụ tia cực tím cho cân bằng chuyển hóa ozon và oxi.
3. Khi sục SO2 vào dung dịch H2S, hiện tượng quan sát được là
A.dung dịch bị vẩn đục màu vàng.
B.không có hiện tượng gì.
C.dung dịch chuyển thành màu nâu đen.
D.tạo thành chất rắn màu đỏ.
4. Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng thì sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam Fe này vào dung H2SO4 đặc nóng thì lượng khí (đktc) sinh ra là
A.10,08 lít. B.5,04 lít.
C.3,36 lít. D.22,4 lít
5. Trong các phản ứng sau đây, hãy chỉ ra phản ứng không đúng?
\(\eqalign{ & A.{H_2}S + NaCl \to N{a_2}S + 2HCl. \cr & B.2{H_2}S + 3{O_2}\buildrel {t^\circ } \over\longrightarrow 2S{O_2} + 2{H_2}O. \cr & C.{H_2}S + Pb{\left( {N{O_3}} \right)_2} \to PbS + HN{O_3}. \cr & D.{H_2}S + 4C{l_2} + 4{H_2}O \to {H_2}S{O_4} + 8HCl. \cr} \)
6. Công thức hóa học của oleum là
A.nSO3.H2O. B.H2SO4.nSO3.
C.H2SO4.nSO2. D.Cả A và B.
7. Cho sơ đồ phản ứng: \(S + {H_2}S{O_4}d \to X + {H_2}O\) .
X là?
A.SO2. B.H2S.
C.H2SO3. D.SO3.
8. Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp A và V lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Số mol các chất trong hỗn hợp A là
A.0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4.
B.0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4.
C.0,12 mol FeSO4.
D.0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.
9. Để sản xuất axit sunfuric với hiệu suất cao người ta dùng cách nào sau đây?
A. Cho SO3 tác dụng với H2O.
B. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 loãng.
C. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 đặc.
D. Cả A, B, C đều được.
10. Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím thì thấy dung dịch bị mất màu, phương trình hóa học của phản ứng xảy ra:
\(5S{O_2} + 2KMn{O_4} + 2{H_2}O \to {K_2}S{O_4} + 2MnS{O_4} + 2{H_2}S{O_4}.\)
Vai trò của SO2 và KMnO4 trong phản ứng trên là
A.SO2 là chất khử, KMnO4 là môi truowngd.
B.SO2 là chất khử, KMnO4 là chất oxi hóa.
C.SO2 là chất oxi hóa, KMnO4 là môi trường.
D.SO2 là chất oxi hóa, KMnO4 là chất khử.
11. Khi cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì sản phẩm thu được là
A.Fe2(SO4)3, SO2 và H2O.
B.Fe2(SO4)3 và H2O.
C.FeSO4, SO2 và H2O.
D.FeSO4 và H2O.
12. Hòa tan hoàn toàn 2,18 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M ( vừa đủ ). Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch là
A.3,81g. B.5,81g.
C.4,81g. D.6,81g.
13. Cho một hỗn hợp gồm các chất sau: Na, Cu, Al, ZnO, FeO, K2SO4, FeCO3, Ba(OH)2. Số chất có khả năng tham gia phản ứng với H2SO4 đặc, nguội là
A.3. B.5.
C.7. D.8.
14. Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 loãng tạo thành 16,1 gam muối sunfat. Kim loại M là
A.Al. B.Mg.
C.Fe. D.Zn.
15. Dùng thuốc thử nào sau đây để có thể phân biệt được các dung dịch NaOH, Ba(OH)2, H2SO4, NaCl?
A.Quỳ tím.
B.dung dịch BaCl2.
C.dung dịch AgNO3.
Advertisements (Quảng cáo)
D.dung dịch Na2CO3.
16. Cho 0,2 mol SO2 tác dụng với 0,3 mol NaOH, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
A.18,9g. B.23g. C.20,8g. D.24,8g.
17. Cho các chất: S, SO2, SO3, H2S, H2SO4. Số chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
A.4. B.5.
C.3. D.2.
18. Một loại oleum có công thức hóa học là H2S4O13 (H2SO4.3SO3). Số oxi hóa của S trong hợp chất oleum là?
A. +2. B. +4.
C.+6. D.+8.
19. Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 5,4g và 2,4g.
B.2,4g và 5,4g.
C. 4,5g và 3,3 g.
D.3,3g và 4,5g.
20. Cho hỗn hợp gồm FeS và FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí A. Các khí trong hỗn hợp A la
A. H2S và SO2.
B. H2S và CO2.
C. CO và SO2.
D.SO2 và CO2.
21. Biện pháp nào sau đây không có tác dụng giảm thải H2S vào môi trường?
A.Không để rác thải quá lâu, không vứt rác bừa bãi.
B.Khai thông cống rãnh, không để nước thải ứ đọng.
C.Hạn chế sử dụng các chất freon trong các thiết bị làm lạnh.
D.Có kế hoạch thu và xử lý khí thải công nghiệp.
22. Oxi và ozon được gọi là thù hình của nhau vì
A.số lượng nguyên tử khác nhau.
B.cùng số proton và nơtron.
C.cùng có tính oxi hóa.
D.cùng được tạo ra từ cùng một nguyên tố hóa học là oxi.
23. Đốt cháy 84 gam Fe bằng oxi không khí thu được 106,4 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Số mol oxi đã tham gia phản ứng là
A.0,07. B.0,7.
C.0,75. D.0,35.
24. Cho các nhận định sau:
1.Hg phản ứng với S ngay ở nhiệt độ thường.
2.Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất theo phương pháp tiếp xúc gồm ba giai đoạn.
3.Khi sục khi H2S vào dung dịch NaOH có thể thu được hai loại muối: Na2S và NaHS.
4.Axit sunfuric loãng không thể hiện tính oxi hóa.
5.Khi sục khí SO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 thì thấy có kết tủa trắng xuất hiện.
6.Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi do nó có thể tan trong nước tốt hơn oxi.
Số nhận định không đúng là
A.2. B.3.
C.4. D.5.
Advertisements (Quảng cáo)
25. Có 5 mẫu kim loại gồm Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Chỉ dùng H2SO4 loãng có thể nhận biết được bao nhiêu kim loại trong dãy trên?
A.2. B.3.
C.4. D.5.
26. Cho 10,5 gam hỗn hợp Zn và CuO phản ứng vừa đủ 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là
A.57%. B.62%.
C.69%. D.73%.
27. Bình đựng H2SO4 đặc để trong không khí ẩm một thời gian thì khối lượng bình thay đổi như thế nào?
A.Tăng lên.
B.Không thay đổi.
C.Giảm đi.
D.Có thể tăng hoặc giảm.
28. Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là 3p4 . Nhận xét nào là không đúng khi nói về nguyên tử X?
A.Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở nhóm IVA.
B.Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6 electron.
C.Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở chu kì 3.
D.Hạt nhân nguyên tử X có 16 proton.
29. SO2 là một khí độc, khi hít phải không khí có SO2 sẽ gây hại cho sức khỏe ( gây viêm phổi, mắt, da…), nồng độ cao gây ra bệnh tật thậm chí tử vong. SO2 cũng là một trong các chất chủ yếu gây ô nhiễm môi trường vì khi tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại và vật liệu. Tuy nhiên SO2 lại có nhiều ứng dụng: sản xuất axit sunsuric, tẩy tráng giấy, bột giấy, chóng nấm mốc cho lương thực, thực phẩm … Phương pháp điều chế SO2 trong công nghiệp là
A.đốt cháy khí hiđro sunfua.
B.đun nóng dung dịch axit H2SO4 với muối sunfit.
C.đốt quặng sunfua kim loại như pirit sắt.
D.thu hồi từ các quá trình luyện kim.
30. Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M. Các chất thu được sau phản ứng la
A.KHS. B. K2S.
C.KHS và K2S. D.K2S và KOH.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án |
C |
C |
A |
B |
A |
Câu |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
B |
A |
A |
C |
B |
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
Đáp án |
B |
D |
C |
D |
A |
Câu |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đáp án |
B |
D |
C |
B |
D |
Câu |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
Đáp án |
C |
D |
B |
B |
D |
Câu |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
Đáp án |
B |
A |
A |
C |
A |
4.
8.
12: Các phương trình hóa học:
\(\eqalign{ & F{e_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4}\left( {d/n} \right) \to F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + 3{H_2}O{\rm{ }}\left( 1 \right) \cr & MgO + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}O{\rm{ }}\left( 2 \right) \cr & ZnO + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}O{\rm{ }}\left( 3 \right) \cr} \)
Từ các phương trình ta thấy: \({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}O}}\)
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = {C_M}.V = 0,1.0,5 = 0,05\left( {mol} \right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mhh + maxit = mmuối + \({m_{{H_2}O}}\)
\( \to \) mmuối = 2,81 + 0,05.98 – 0,05.18 = 6,81 (gam)
Đáp án D.
14:
\(\eqalign{ & {\rm{ 2M + a}}{{\rm{H}}_2}S{O_4} \to {M_2}{\left( {S{O_4}} \right)_a} + a{H_2} \cr & {n_M} = {{65} \over M};\cr&{\rm{ }}{{\rm{n}}_{{M_2}\left( {SO4} \right)a}} = {n \over M} = {{16,1} \over {2M + 96a}} \cr} \)
Theo phương trình:
\(\eqalign{ & {n_M} = 2{n_{{M_2}{{\left( {S{O_4}} \right)}_a}}} \cr&\Leftrightarrow {{6,5} \over M} = 2.{{16,1} \over {2M + 96a}} \cr & {\rm{ }}\cr& \Leftrightarrow {\rm{M = 32,5a}} \to {\rm{a = 2;M = 65}}\left( {Zn} \right) \cr} \)
Đáp án D
15: Trong dung dịch gồm bazơ, axit, muối, thuốc thử đầu tiên ta có thể dùng là quỳ tím.
Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch ta nhận biết được:
+ NaOH, Ba(OH)2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
+ H2SO4 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
+ NaCl không làm quỳ tím chuyển màu
Nhỏ tiếp dung dịch H2SO4 vào hai dung dịch bazơ ta nhận biết được;
+ Ba(OH)2 có kết tủa trắng
\(Ba{\left( {OH} \right)_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2{H_2}O\)
+ NaOH không hiện tượng.
Đáp án A
16:
\(\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \dfrac{{0,3}}{{0,2}} = 1 < \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} < 2\)
\( \Rightarrow \) sinh ra hai muối:
Theo phương trình và đề bài ra ta có:
\(\left\{ \matrix{ x + y = 0,2 \hfill \cr x + 2y = 0,3 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x = 0,1 \hfill \cr y = 0,1 \hfill \cr} \right.\)
mmuối = \({m_{N{a_2}S{O_3}}} + {m_{NaHS{O_3}}} \)\(\,= 0,1.126 + 0,1.104 = 23\left( {gam} \right)\)
Đáp án B.
19: Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Al trong hỗn hợp
\( \Rightarrow 24x + 27y = 7,8{\rm{ }}\left( 1 \right)\)
Các phương trình hóa học:
\(\eqalign{ & {\rm{ }}Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}{\rm{ }}\left( a \right) \cr & {\rm{ }}x{\rm{ }} \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;{\rm{x }}\left( {mol} \right) \cr & {\rm{ }}2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + 3{H_2}{\rm{ }}\left( b \right) \cr & {\rm{ }}y{\rm{ }} \to\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, {\rm{ 1,5y }}\left( {mol} \right) \cr & {n_{{H_2}}} = {V \over {22,4}} = {{8,96} \over {22,4}} = 0,4mol \cr & \Rightarrow x + 1,5y = 0,4\left( 2 \right) \cr} \)
Từ (1) và (2) ta có: \(\eqalign{ & x = 0,1;y = 0,2 \cr&\to {m_{Mg}} = 0,1.24 = 24gam \cr & \to {m_{Al}} = 0,2.27 = 5,4gam \cr} \)
Đáp án B.
20:
\( 2FeS + 10{H_2}S{O_4}\left( {d/n} \right) \to \)\(\,F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + 9S{O_2} + 10{H_2}O \)
\(2FeC{O_3} + 4{H_2}S{O_4}\left( {d/n} \right) \to\)\(\,F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + 2C{O_2} + S{O_2} + 4{H_2}O\)
Vậy các khí thu được gồm CO2 và SO2.
Đáp án D
23:
\(84\left( g \right)Fe + {O_2} \to \left\{ \matrix{ Fe \hfill \cr FeO \hfill \cr F{e_3}{O_4} \hfill \cr F{e_2}{O_3} \hfill \cr} \right.\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(\eqalign{ & {m_{oxit}} = {m_{Fe}} + {m_{{O_2}}}\cr& \to {m_{{O_2}}} = 106,4 – 84 = 22,4\left( g \right) \cr & \to {n_{{O_2}}} = {m \over M} = {{22,4} \over {32}} = 0,7\left( {mol} \right) \cr} \)
Đáp án B.
24: (4) sai vì axit sufuric loãng vẫn thể hiện tính oxi hóa
Ví dụ: \(Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}\)
Số oxi hóa của H ( trong H2SO4) giảm từ +1 xuống 0 \( \to {H_2}S{O_4}\) đóng vai trò là chất oxi hóa.
(5) sai, vì khi sục khí SO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ba(OH)2, lúc đầu thấy có kết tủa vì xảy ra phản ứng hóa học:
\(S{O_2} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to BaS{O_3} + {H_2}O\)
(6) sai, vì khả năng hòa tan trong nước tốt hơn của ozon so với oxi là do phân tử ozon phân cực.
Vậy số nhận không đúng là 3
Đáp án B.
25: Dùng H2SO4 có thể nhận biết được các kim loại sau:
+ Ag không tan
+ Ba kim loại tan dần, sủi bọt khí và kết tủa màu trắng
+ Mg, Fe, Al kim loại tan sủi bọt khí.
Tiếp theo, hòa tan kim loại Ba vào các dung dịch muối của Mg, Fe, Al. Các hiện tượng quan sát được là
+ Có kết tủa màu trắng , sủi bọt khí: muối của Mg
+ Sủi bọt khí, có kết tủa màu xanh sau đó chuyển sang màu nâu đỏ: muối của Fe(II)
+ Sủi bọt khí, có kết tủa màu trắng sau đó kết tủa tan: muối của Al
Như vậy dùng H2SO4 loãng ta có thể nhận biết được cả 5 kim loại.
Đáp án D.
26:
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = {C_M}.V = 0,3.0,5 = 0,15\left( {mol} \right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và CuO trong hỗn hợp
\(\eqalign{ & Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2}{\rm{ }}\left( 1 \right) \cr & x{\rm{ }} \to {\rm{x}}\left( {mol} \right) \cr & CuO + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}O{\rm{ }}\left( 2 \right) \cr & y \to {\rm{ y}}\left( {mol} \right) \cr} \)
Theo đề bài và phương trình ta có:
\(\eqalign{ & \left\{ \matrix{ 65x + 80y = 10,5 \hfill \cr x + y = 0,15 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x = 0,1 \hfill \cr y = 0,15 \hfill \cr} \right. \cr & \to \% Zn = {{0,1.65} \over {10,5}}.100 = 62\% \cr} \)
Đáp án B.