1. Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2, HNO3 lần lượt là
A.+5, -3, +3. B.+3, -3, +5.
C.+3, +5, -3. D.-3, +4, +5.
2. Điện hóa trị các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với natri có giá trị
A.6+ và 7+. B.-2 và -1.
C.2- và 1-. D.+6 và +7.
3. Trong phản ứng oxi hóa khử sau:
\({H_2}S + KMn{O_4} + {H_2}S{O_4} \to \)\(\,S + MnS{O_4} + {K_2}S{O_4} + {H_2}O\)
Hệ số của các chất tham gia phản ứng lần lượt là
A.5, 2, 4. B.5, 2, 3.
C.2, 2, 5. D.3, 2, 5.
4. Trong hóa học vô cơ, phản ứng hóa học nào có số oxi hóa của các nguyên tố luôn không đổi?
A. Phản ứng trao đổi.
B. Phản ứng hóa hợp.
C. Phản ứng phân hủy.
D. Phản ứng thế.
5. Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc các phản ứng lọc bỏ phần dung dịch, thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là
A.12,67% B.85,30%.
C.90,27%. D.82,20%.
6. Cho các phản ứng:
\(\eqalign{ & 2Fe + 3C{l_2} \to 2FeC{l_3}{\rm{ }}\left( 1 \right) \cr & 2Al{\left( {OH} \right)_3} \to A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O{\rm{ }}\left( 2 \right) \cr & CaS{O_3} + {H_2}S{O_4} \to CaS{O_4} + {H_2}O + S{O_2} \uparrow {\rm{ }}\left( 3 \right) \cr & Cu + 2AgN{O_3} \to 2Ag \downarrow + Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}{\rm{ }}\left( 4 \right) \cr & S{O_3} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4}{\rm{ }}\left( 5 \right) \cr} \)
Các phản ứng oxi hóa khử là
A.(1) và (4). B.(4) và (5).
C.(1) và (3). D.(2) và (4).
7. Phản ứng \(F{e_x}{O_y} + {H_2}S{O_4}{\rm{ }}d/n \to F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + …\) không phải là phản ứng oxi hóa khử khi?
A.x =1; y = 1. B.x = 2; y = 3.
C.x =3; y = 4. D.x = 1; y = 0.
8. Thực hiện các thí nghiệm sau:
a) Hòa tan SO3 vào dung dịch H2SO4.
b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.
c) Nhỏ vài giọt quỳ tím ( dung môi nước) lên mẫu bạc clorua rồi đưa ra ánh sáng.
d) Sục khí SO2 vào nước brom.
e) Sục khí SO2 vào dung dịch KOH.
f) Sục khi NO2 vào dung dịch Ba(OH)2.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
A.5. B.6.
C.3. D.4.
9. Trong phản ứng:
\(Zn + CuS{O_4} \to ZnS{O_4} + Cu.\)
Vai trò của ion Cu2+ là:
A.vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
B.chất khử.
C.không bị oxi hóa khử.
D.chất oxi hóa.
10. Cho 8.7g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng thu được MnCl2, V ( lít) khí Cl2 và H2O. Giá trị của V là
A.1,12. B.2,24.
C.3,36. D.22,4.
11. Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra theo chiều tạo thành
A. chất oxi hóa yếu hơn so với ban đầu.
B. chất khử yếu hơn so với chất đầu.
C. chất oxi hóa ( hoặc khử ) mới yếu hơn.
D. chất oxi hóa ( mới ) và chất khử ( mới ) yếu hơn.
12. Cho quá trình
\(N{O_3}^ – + 3e + 4{H^ + } \to NO + 2{H_2}O.\)
Đây là quá trình
A. oxi hóa.
B. khử.
C. nhận proton.
D. tự oxi hóa – khử.
13. Cho các dãy chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl–. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hóa và tính khử là
A.3. B.4.
C.6. D.5.
Advertisements (Quảng cáo)
14. Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít ( đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 19. Giá trị của m là
A.25,6 gam. B.16 gam.
C.2,56 gam. D. 8 gam.
15. Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng
A. oxi hóa – khử.
B. không oxi hóa – khử.
C. oxi hóa – khử hoặc không.
D. thuận nghịch.
16. Phản ứng nào dưới đây không xảy ra?
\(\eqalign{ & A.KMn{O_4} + S{O_2} + {H_2}O \to \cr & B.Cu + HCl + NaN{O_3} \to \cr & C.Ag + HCl + N{a_2}S{O_4} \to \cr & D.FeC{l_2} + B{r_2} \to \cr} \)
17. Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là
A. tạo ra chất kết tủa.
B. có sự thay đổi màu sắc của các chất.
C. tạo ra chất khí.
D. có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
18. Oxi hóa chaamjm gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X ( Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 ). Để hòa tan hết X, cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M, đồng thời giải phóng 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 10,08. B.8,96.
C.9,84. D.10,64.
Dữ kiện sau dùng cho các câu hỏi 19 và 20
Cho các phản ứng oxi hóa – khử sau:
\(\eqalign{ & 3{I_2} + 3{H_2}O \to HI{O_3} + 5HI{\rm{ }}\left( 1 \right) \cr & 2HgO \to 2Hg + {O_2}{\rm{ }}\left( 2 \right) \cr & 4{K_2}S{O_3} \to 3{K_2}S{O_4} + {K_2}S{\rm{ }}\left( 3 \right) \cr & N{H_4}N{O_3} \to {N_2}O + 2{H_2}{\rm{ }}\left( 4 \right) \cr & 2KCl{O_3} \to 2KCl + 3{O_2}{\rm{ }}\left( 5 \right) \cr & 3N{O_2} + {H_2}O \to 2HN{O_3} + NO{\rm{ }}\left( 6 \right) \cr & 4HCl{O_4} \to 2C{l_2} + 7{O_2} + 2{H_2}O{\rm{ }}\left( 7 \right) \cr & 2{H_2}{O_2} \to 2{H_2}O + {O_2}{\rm{ }}\left( 8 \right) \cr & C{l_2} + Ca{\left( {OH} \right)_2} \to CaOC{l_2} + {H_2}O{\rm{ }}\left( 9 \right) \cr & 2KMn{O_4} \to {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_{2{\rm{ }}\left( {10} \right)}} \cr} \)
19. Trong số các phản ứng trên, số phản ứng oxi hóa khử nội phân tử là
A.2. B.3.
C.4. D.5.
20. Trong số các phản ứng trên, số phản ứng tự oxi hóa – khử là
A.6. B.7.
C.4. D.5.
21. Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là.
A.0,54 và 5,16. B.1,08 và 5,16.
C.1,08 và 5,43. D.8,10 và 5,43.
22. Tìm định nghĩa sai
A. Chất oxi hóa là chất có khả năng nhận electron.
B. Chất khử là chất có khr năng nhận electron.
C. Chất khử là chất có khả năng nhường electron.
D. Sự oxi hóa là quá trình nhường electron.
23. Đồ vật bằng bạc ( Ag ) tiếp xúc với không khí có khí H2S bị biến thành màu đen do phản ứng: \(4Ag + 2{H_2}S + {O_2} \to 2A{g_2}{S_{\left( {đen} \right)}} + 2{H_2}O\) .Câu nào sau đây biểu diễn đúng tính chất của các chất?
A. Ag là chất bị oxi hóa, o2 là chất bị khử.
B. H2S là chất khử, O2 là chất oxi hóa.
C. H2S là chất oxi hóa, Ag là chất khử.
D. Ag là chất bị khử, O2 là chất bị oxi hóa.
24. Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
Advertisements (Quảng cáo)
A.nhường 12e. B.nhận 13e.
C.nhận 12e. D.nhường 13e.
25. Cho phương trình hóa học :
\({H_2}S{O_4} + 8HI \to 4{I_2} + {H_2}S + 4{H_2}O.\)
Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất các chất?
A.I2 oxi hóa H2S thành H2SO4 và nó bị khử thành HI.
B.HI bị oxi hóa thành I2, H2SO4 bị khử thành H2S.
C.H2SO4 oxi hóa HI thành I2 và nó bị khử thành H2S.
D.H2SO4 là chất oxi hóa, HI là chất khử.
26. Các vật bằng đồng bị oxi hóa thường biến thành màu đen làm mất giá trị thẩm mĩ. Để làm sạch các đồ vật bằng đồng có thể sử dụng
A. dung dịch HCl.
B. dung dịch HNO3.
C. dung dịch NH3.
D. Cả A, B và C.
27. Cho các phản ứng sau:
\(2FeB{r_2} + B{r_2} \to 2FeB{r_3};\)
\({\rm{ 2NaBr + C}}{{\rm{l}}_2} \to 2NaCl + B{r_2}.\)
Phát biểu đúng là
A. Tính khử của Br – > Fe2+.
B. Tính khử của Cl– > Br–.
C. Tính oxi hóa của Cl2 > Fe3+.
D. Tính oxi hóa của Br2 < Cl2.
28. Cho sơ đồ của phản ứng hóa học sau:
\(CO\left( k \right) + F{e_2}{O_3} \to Fe + C{O_2}\)
Chất oxi hóa và chất khử trong các phản ứng trên là trường hợp nào sau đây?
|
A. |
B. |
C. |
D. |
Chất oxi hóa |
CO |
Fe2O3 |
Fe2O3, CO |
CO2 |
Chất khử |
Fe2O3 |
CO |
Fe |
Fe2O3, CO |
29. Cho các phát biểu sau:
1. Số oxi hóa là điện tích của nguyên tử trong phân tử nếu giả giả định rằng phân tử đó chỉ có liên kết ion.
2. Một chất có thể vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
3. Phản ứng phân hủy luôn là phản ứng oxi hóa – khử.
4. Quá trình khử là quá trình nhận electron của chất oxi hóa.
5. Các quá trình điện phân, sự cháy của than, củi… đều là quá trình oxi hóa – khử.
6. Trong các phản ứng oxi hóa – khử, chỉ có một quá trình khử và một quá trình oxi hóa.
Số phát biểu đúng là
A.3. B.4.
C.5. D.6.
30. Phương pháp thăng bằng electron dựa trên nguyên tắc
A. tổng số electron do chất oxi hóa cho bằng tổng số electron do chất khử nhận.
B. tổng số electron do chất oxi hóa cho bằng tổng số electron do chất bị khử nhận.
C. tổng số electron do chất khử cho bằng tổng số electron do chất oxi hóa nhận.
D. tổng số electron do chất khử cho bằng tổng số electron do chất bị oxi hóa nhận.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Đáp án |
D |
C |
B |
A |
C |
Câu |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
A |
B |
C |
D |
B |
Câu |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
Đáp án |
D |
B |
B |
A |
C |
Câu |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
Đáp án |
D |
D |
A |
C |
B |
Câu |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
Đáp án |
C |
B |
A |
D |
A |
Câu |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
Đáp án |
D |
D |
B |
B |
C |
5. Phương trình hóa học
\(\eqalign{ & {\rm{Zn + C}}{{\rm{u}}^{2 + }} \to Z{n^{2 + }} + Cu \cr & {\rm{Fe + C}}{{\rm{u}}^{2 + }} \to F{e^{2 + }} + Cu \cr} \)
Mkim loại = mchất rắn
\(\eqalign{ & \Leftrightarrow 65x + 56y = 64\left( {x + y} \right) \cr&\to x = 8y \cr & \% Zn = {{65x} \over {65x + 56y}}.100\% \cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;= {{65x} \over {65x + 56.\dfrac{x }{ 8}}}.100 = 90,27\% \cr} \)
Đáp án C.
10: Số mol MnO2 là: \({n_{Mn{O_2}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{8,7}}{{87}} = 0,1\left( {mol} \right)\)
Phương trình hóa học
\(\eqalign{ & Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O \cr & 0,1{\rm{ }} \to {\rm{ 0,1}}\left( {mol} \right) \cr} \)
Thể tích khí clo thu được là:
\({V_{C{l_2}}} = 0,1.22,4 = 2,24\) (lít)
Đáp án B
14: nkhí = 0,4 mol, \(\overline M = 38g/mol\) .
Gọi x, y lần lượt là số mol của NO và NO2 \( \to x + y = 0,4\left( 1 \right)\)
Áp dụng quy tắc đường chéo
Từ (1) và (2) ta có: \({n_{N{O_2}}} = {n_{NO}} = 0,2\left( {mol} \right)\)
Quá trình cho nhận electron
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có
\({n_{Cu}} = \dfrac{{0,6 + 0,2}}{2} = 0,4\left( {mol} \right)\)
\(\Rightarrow {m_{Cu}} = 0,4.64 = 25,6\left( {gam} \right)\)
Đáp án A.
18: \({n_{{H_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{0,672}}{{22,4}} = 0,3\left( {mol} \right)\)
Ta có: \({n_{{H^ + }/HCl}} = {n_{{H^ + }}}\)hòa tan oxit +\({n_{{H^ + }}}\)trong khí
\( \to {n_{{H^ + }}}\) hòa tan trong oxit = 0,24 mol
Bảo toàn nguyên tố oxi ta có:
\({n_{O({\rm{ox}}it)}} = {1 \over 2}{n_{{H^ + }}}\)hòa tan oxit = 0,12 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m = {m_X} – {m_O} = 12 – 0,12.16 \)\(\,= 10,08\left( {gam} \right)\)
Đáp án A.
20: Phản ứng tự oxi hóa khử là phản ứng oxi hóa – khử mà trong đó một chất vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa (chất khử và chất oxi hóa thuộc về cùng một nguyên tố trong một phân tử chất).
Vậy các phản ứng tự oxi hóa – khử là 2, 3, 4, 5, 7, 8, 10.
Đáp án B.
21: Cách 1: \(X + HCl \to {H_2}\) . Trong X có Al dư.
Bảo toàn electron:
nAl dư = \(\dfrac{2}{3}{n_{{H_2}}} = 0,01mol\)
\( \Rightarrow \dfrac{{{m_1}}}{{27}}.3 = 0,03.2 + 0,03.1 + 0,015.2\)
\(\Rightarrow {m_1} = 1,08gam\)
\( \to \) m2 = mAl dư + mCu + mAg = 0,01.27 + 0,03.64 + 0,03.108 = 5,43 gam
Cách 2: Phương trình ion
\(\eqalign{ & 3A{g^ + } + Al \to A{l^{3 + }} + 3Ag \cr & 0,03 \leftarrow 0,01{\rm{ }} \to\;\;\;\;\;\; {\rm{ 0,03mol}} \cr & {\rm{3C}}{{\rm{u}}^{2 + }} + 2Al \to 2A{l^{3 + }} + 3Cu \cr & 0,03 \leftarrow {\rm{ 0,02 }} \to\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ 0,03mol}} \cr & {\rm{Al + 3}}{{\rm{H}}^ + } \to A{l^{3 + }} + {3 \over 2}{H_2} \cr & 0,01{\rm{ }} \leftarrow\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; {\rm{ 0,015mol}} \cr & \to {{\rm{m}}_1} = \left( {0,01 + 0,02 + 0,01} \right).27 = 1,08\left( {gam} \right) \cr & \to {m_2} = 0,03.64 + 0,03.108 + 0,01.27 = 5,43\left( {gam} \right) \cr} \)
Đáp án C.
24:
\(\eqalign{ & 13 \times |2CuFe{S_2} \to 2C{u^{ + 2}} + F{e_2}^{ + 3} + 4{S^{ + 4}} + 26e \cr & 2 \times {\rm{ |}}{{\rm{O}}_2} + 4e \to 2{O^{ – 2}} \cr} \)
Vậy 1 phân tử CuFeS2 sẽ nhường 13 electron
Đáp án D.
29: 1. Số oxi hóa là điện tích của nguyên tử trong phân tử nếu giả giả định rằng phân tử đó chỉ có liên kết ion: Đúng.
2. Một chất có thể vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa: Đúng.
3. Phản ứng phân hủy luôn là phản ứng oxi hóa – khử: Sai, phản ứng phân hủy có thể là phản ứng oxi hóa – khư hoặc không.
4. Quá trình khử là quá trình nhận electron của chất oxi hóa: Đúng.
5. Các quá trình điện phân, sự cháy của than, củi… đều là quá trình oxi hóa – khử: Đúng.
6. Trong các phản ứng oxi hóa – khử, chỉ có một quá trình khử và một quá trình oxi hóa: Sai, vì trong một phản ứng oxi hóa – khử, có thể có nhiều quá trình khử hoặc nhiều quá trình oxi hóa.
Các phát biểu đúng là: 1, 2, 3, 5.
Đáp án B.