Bài 1: Thời gian làm bài tập của 30 học sinh được ghi lại như sau (tính theo phút):
a) Lập bảng “tần số”.
b) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
c) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Bài 2: Trước khi thi đấu một vận động viên bắn súng được kiểm tra bằng cách bắn 100 phát. Điểm số các lần bắn được ghi lại như sau: 30 lần điểm 10, 20 lần điểm 9, 20 lần điểm 8, 10 lần điểm 7, 20 lần điểm 6. Tính “Điểm số trung bình sau 100 lần bắn” và nhận xét.
Bài 3: Trong một kì thi lấy học bổng giành cho học sinh giỏi khối 7 toàn thành phố. Điểm số được ghi lại dưới bảng tần số sau đây (Thang điểm 100):
a) Có bao nhiêu học sinh tham gia?Hỏi:
b) Điểm số cao nhất và thấp nhất.
c) Số học sinh đạt 96 điểm.
d) Số học sinh đạt từ 80 điểm trở lên.
Advertisements (Quảng cáo)
e) Số học sinh có điểm trong khoảng từ 65 đến 80.
f) Số học sinh có điểm dưới 50.
g) Các học sinh đạt từ 88 điểm trở lên sẽ được cấp học bổng. Hỏi có bao nhiêu học sinh được cấp học bổng trong đợt này?
Bài 1:
a) Bảng “tần số”:
Advertisements (Quảng cáo)
Giá trị (x) |
5 |
7 |
8 |
9 |
10 |
14 |
Tần số (n) |
3 |
3 |
8 |
9 |
4 |
3 |
b)
\(\overline {\rm{X}} \)\( = \dfrac{{5.3 + 7.3 + 8.8 + 9.9 + 10.4 + 14.3}}{{30}}\)\( \approx 8,77.\)
\({{\rm{M}}_0} = 9.\)
c)
Bài 2:
\(\overline {\rm{X}} \)\( = \dfrac{{10.30 + 9.20 + 8.20 + 7.10 + 6.20}}{{100}}\)\( = 8,3.\)
Nhận xét: Vận động viên trên bắn vào loại khá.
Bài 3:
a) Có 50 học sinh tham gia.
b) Điểm số cao nhất 99, điểm số thấp nhất là: 10.
c) Số học sinh đạt 96 điểm là: 3.
d) Số học sinh đạt từ 80 điểm trở lên là: 9.
e) Số học sinh có điểm trong khoảng từ 65 đến 80 là: 6.
f) Số học sinh có điểm dưới 50 là: 23.
g) Số học sinh được cấp học bổng trong đợt này là: 9.