Dưới đây là đề kiểm tra chất lượng cuối năm học lớp 8 môn Địa Lý được Phòng GD & ĐT Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc tổ chức thi. Xem đề và đáp án tại đây.
A. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm):
Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1. Khu vực Đông Nam Á là cầu nối giữa:
A. Châu Á và châu Đại Dương. B. Châu Á và châu Âu.
C. Châu Á và châu Phi. D. Châu Âu và châu Phi.
Câu 2. Sông Mê Kông chảy qua địa phận:
A. 4 nước. B. 5 nước. C. 6 nước. D. 7 nước.
Câu 3. Quốc gia Đông Nam Á có lãnh thổ nằm hoàn toàn trong nội địa:
A. Việt Nam. B. Thái Lan. C. Cam-pu-chia. D. Lào.
Câu 4. Phần đất liền nước ta nằm giữa các vĩ tuyến:
A. 8023’B – 23034’B B. 8034’B – 23023’B C. 8023’N – 23034’N D. 8034’B – 23023’N
Advertisements (Quảng cáo)
B. Phần tự luận (8,0 điểm):
Câu 5. (5,0 điểm)
a. Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam.
b. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên.
c. Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng.
Câu 6. (3,0 điểm)
Advertisements (Quảng cáo)
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích rừng Việt Nam (Đơn vị: triệu ha)
Năm |
1943 |
1993 |
2001 |
Diện tích rừng |
14,3 |
8,6 |
11,8 |
a. Tính tỉ lệ (%) độ che phủ rừng so với đất liền (làm tròn là 33 triệu ha).
b. Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đó.
Đáp án
A. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
A |
C |
D |
B |
Thang điểm |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
B. Phần tự luận: (8,0 điểm)
Câu 5
a. Đặc điểm chung của sông ngòi nước ta:
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước.
- Sông ngòi nước ta có hai hướng chính là tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.
- Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
- Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn.
b. Đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên:
- Vị trí nội chí tuyến
- Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
c. Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng, thể hiện:
- Có 5 000 điểm quặng với gần 60 loại khoáng sản khác nhau.
- Một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn: than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crôm, đồng, thiếc, bôxit (quặng nhôm).
Câu 6
a. Tính tỉ lệ độ che phủ rừng:
- 1943: 43,3%
- 1983: 26,1%
- 2001: 35,8%
b. Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ tròn: 3 hình tròn bán kính bằng nhau. Có tên biểu đồ, ghi tên biểu đồ, chú thích đầy đủ.