Phần trắc nghiệm khách quan (6đ)
1. Trường hợp nào sau đây khí chiếm thể tích lớn nhất (đktc)?
A. 2,2 gam CO2.
B. 4,8 gam CH4.
C. 2,8 gam N2
D. 2 gam H2.
2. So sánh nào sau đây về thể tích của 0,2 gam khí H2 và 1,6 gam khí O2 ở cùng nhiệt độ và áp suất là đúng?
A. Thể tích của khí hiđro > thể tích khí oxi.
B. Thể tích của khí hiđro bằng thế tích khí oxi.
C. Thể tích của khí hiđro < thể tích khí oxi.
D. Không xác định được.
Advertisements (Quảng cáo)
3. Thể tích khí CO2 ở đktc cần phải lấy để có số phân tử bằng số phân tử có trong 3,2 gam khí oxi là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít.
C. 22,4 lít. D. 0,672 lít.
4. Số phân tử H2 có trong 11,2 lít khí H2 (đktc) là
A. 3.1021. B. 6.1022.
C. 0,6.1023. D. 3.1023.
5. Số phân tử H2O có trong 3,6 gam nước là
A. 12.1023. B. 6.1023.
Advertisements (Quảng cáo)
C. 1,2.1023. D. 1,8.1023.
6. Số mol nguyên tử H có trong 36 gam nước là
A. 1 mol. B. 2 mol.
C. 1,5 mol. D. 4 mol.
Phần tự luận (4đ)
Tính khối lượng của hỗn hợp gồm 3,36 lít khí SO2 và 0,448 lít khí HCl.
Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Trả lời đúng mỗi câu được 1 điểm
1. D
2. A
3. A
4. D
5. C
6. D
Phần tự luận (4đ)
Khối lượng của hỗn hợp khí gồm 3,36 lít khí SO2 và 0,448 lít khí HCl là :
\(m = \dfrac{{3,36}}{{22,4}}.64 + \dfrac{{0,448}}{{22,4}}.36,5 = 10,33\,\,(gam).\)