Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 78 ,79, 80, 81, trang 91; Bài 82, 83 trang 92 SGK Toán 6 tập 1: Nhân hai số nguyên cùng dấu.
A. Tóm tắt lý thuyết bài: Nhân 2 số nguyên cùng dấu
Số âm x số âm = số dương. Thật dễ nhớ!
1. Ta đã biết cách nhân hai số tự nhiên. Vì số dương cũng là số tự nhiên nên cách nhân hai số dương chính là cách nhân hai số tự nhiên.
2. Quy tắc nhân hai số âm.
Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
3. Tóm tắt quy tắc hân hai số nguyên:
– a . 0 = 0
– Nếu a và b cùng dấu thì a . b = |a|.|b|
– Nếu a và b khác dấu thì a . b = – (|a| .|b|)
Lưu ý:
a) Nhận biết dấu của tích:
(+) . (+) → (+)
(-) . (-) → (+)
(+) . (-) → (-)
(-) . (+) → (-)
b) Nếu a . b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0.
Advertisements (Quảng cáo)
c) Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi.
B. Gợi ý giải bài tập SGK trang 91,92 Toán 6 tập 2: Nhân 2 số nguyên cùng dấu.
Bài 78. Tính:
a) (+3) . (+9); b) (-3) . 7; c) 13 . (-5);
d) (-150) . (-4); e) (+7) . (-5).
Đáp án: a) (+3) . (+9) = 27;
b) (-3) . 7 = -21;
c) 13 . (-5) = -65;
d) (-150) . (-4) = 600;
e) (+7) . (-5) = -35.
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 79 Toán 6 tập 2. Tính 27 . (-5). Từ đó suy ra các kết quả:
(+27) . (+5); (-27) . (+5); (-27) . (-5) ; (+5) . (-27).
Đáp án: (+27) . (+5) = 135; (-27) . (+5) = -135; (-27) . (-5) =135; (+5) . (-27)= -135.
Bài 80. Cho a là một số nguyên âm. Hỏi b là số nguyên âm hay số nguyên dương nếu biết:
a) a.b là một số nguyên dương ?
b) a.b là một số nguyên âm ?
Đáp án: a) b là số âm; b) b là số dương.
Bài 81 trang 91. Trong trò chơi bắn bi vào các hình tròn vẽ trên mặt đất (h.52), bạn Sơn bắn được ba viên điểm 5, một viên điểm 0 và hai viên điểm -2; bạn Dũng bắn được hai viên điểm 10, một viên điểm -2 và ba viên điểm -4. Hỏi bạn nào được điểm cao hơn ?
Số điểm Sơn đạt được là: 5.3 + 0.1 + (-2).2 = 15 + 0 + (-4) = 11 (điểm).
Số điểm Dũng đạt được là: 10.2 + (-2).1 + (-4).3 = 20 + (-2) + (-12) = 6 (điểm)
Vậy Sơn được điểm cao hơn.
Bài 82 trang 92. So sánh:
a) (-7) . (-5) với 0; b) (-17) . 5 với (-5) . (-2);
c) (+19) . (+6) với (-17) . (-10).
Hướng dẫn Thực hiện các phép tính rồi so sánh hai kết quả.
Đáp số: a) (-7).(-5) > 0 b) (-17).5 < (-5).(-2);
c). (+19).(+6) < (-17).(-10).
Bài 83. Giá trị của biểu thức (x – 2).(x + 4) khi x = -1 là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây:
A. 9; B. -9; C. 5; D. -5.
Thay giá trị của x trong biểu thức bởi -1 rồi tính giá trị của biểu thức.
Thay x = -1 vào biểu thức (x – 2).(x + 4) ta được (-1-2).(-1+4)= (-3).(3)=-9
Đáp án đúng là: B.