Trang Chủ Lớp 8 Đề thi học kì 1 lớp 8

Thi kì 1 môn Sinh học lớp 8: Trong các yếu tố sau, yểu tố nào đóng vai trò chủ yếu làm cho công lớn nhất ?

Trong các yếu tố sau, yểu tố nào đóng vai trò chủ yếu làm cho công lớn nhất ?;  Các bác sĩ thường dùng ống nghe, nghe tiếng động của tim để chân đoán bệnh. Tiếng tim do đâu sinh ra? … trong Đề thi kì 1 môn Sinh học lớp 8. Xem Đề và đáp án đầy đủ phía dưới đây

I. TRC NGHIỆM: (4đ) Hãy chọn phương án trả lời  đúng nhất.

Câu 1. Các bác sĩ thường dùng ống nghe, nghe tiếng động của tim để chân đoán bệnh. Tiếng tim do đâu sinh ra?

A. Do sự co cơ tâm thất và đóng các van nhĩ thất

B. Do sự đóng các van tổ chim ở động mạch chủ và động mạch phổi gây ra

C. Do sự va chạm các mỏm tim vào lồng ngực

D. Câu A. B đúng.

Câu 2. Trong các yếu tố sau, yểu tố nào đóng vai trò chủ yếu làm cho công lớn nhất ?

A. Tiết diện cơ to

B. Nhịp co thích hợp.

C. Khối lnọng của vật tác động phải thích hợp

D. Tinh thần phấn khởi

Câu 3. Bào quan có chức năng tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng là:

A. Ti thể             B. Lưới nội chất

C. Ribôxôm   D. Bộ máy gôngi

Câu 4. Gặp người  bị tai nạn gãy xương cẩn phải làm gì?

A. Đặt nạn nhân nằm yên

B. Tiến hành sơ cứu

C. Nắn lại ngay chỗ xương gãy

D. Cả A và B.

Advertisements (Quảng cáo)

Câu 5. Hoạt động của van trong pha thất co là:

A. Van nhĩ thất mở, van động mạch đóng.

B. Cả hai van cùng mở

C. Van nhĩ thất đóng, van động mạch mở

D. Cả hai van cùng đóng.

Câu 6. Đặc điểm câu tạo chủ yếu của dạ dày là:

A. Có lớp cơ rất dày và khỏe.

B. Có 2 lớp cơ: cơ vòng và cơ dọc.

C. Có lớp niêm mạc với nhiều tuyến tiết dịch vị.

D. Cả A và C

Câu 7. Enzyme  pepsin chi hoạt động hiệu quả trong môi trường có:

A. Axit HCl và nhiệt độ bình thường của cơ thể

B. Axit HCl loãng và nhiệt độ bình thường của cơ thể

Advertisements (Quảng cáo)

C. Axit HC1 đặc và nhiệt độ bình thường của cơ thể

D. Cả A và B đều sai .

Câu 8. Các bệnh nào dễ lây qua đường hô hấp?

A. Bệnh Sars, bệnh lao phổi

B. Bệnh cúm, bệnh ho gà

C. Bệnh tả, bệnh về giun sán

D. Cả hai câu A và B đúng

II. TỰ LUẬN: (6đ)

Câu 1. Nêu các biện pháp bảo vệ, rèn luyện hệ hô hấp?

Câu 2. Trình bày vai trò của hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết trong sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.

Câu 3. Với khẩu phần ăn đầy đủ và sự tiêu hóa diễn ra thuận lợi, những chất dinh dưõng được hấp thụ ở  ruột non là những chất nào ? Phải ăn uống như thế nào để tránh bị đau dạ dày?


I. TRC NGHIỆM. (4đ)

1

2

3

4

5

6

7

8

D

A

A

D

C

D

B

D

II. TỰ LUẬN: (6đ)

Câu 1. Các biện pháp bào vệ, rèn luyện hệ hô hấp:

– Cần tích cực xây dựng môi trường sống và làm việc có bầu không khí trong sạch, ít ô nhiễm bằng các biện pháp như:

– Trồng nhiều cây xanh

– Không xả rác bừa bãi

– Không hút thuốc lá

– Đeo khẩu trang chống bụi khi làm vệ sinh hay khi hoạt động ở môi trường nhiều bụi.

Cần tích cực rèn luyện để có một hệ hô hấp khoe mạnh bằng luyện tập thể dục thể thao phối hợp tập thở sâu và giảm nhịp thở thường xuvên, từ bé.

Câu 2. Trình bày vai trò của hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết trong sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.

– Hệ tiêu hóa: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải phân

– Hệ hô hấp: lấy O2 và thải CO2

– Hệ tuần hoàn: vận chuyển ôxi và chất dinh dưỡng tới tế bào và vận chuyển CO2 tới phổi, chất thải tới các cơ quan bài tiết

– Hệ bài tiết: lọc từ máu các chất thải → bài tiết qua nước tiểu

Câu 3. * Với khâu phần ăn đầy đủ và sự tiêu hóa diễn ra thuận lợi, những chất dinh dưỡng được hấp thụ ở ruột non là:

Đường, axit béo và glyxêrin, axit amin, các vitamin tan trong nước, các muối khoáng, nước.

Để tránh bị đau dạ dày ta cần thực hiện các biện pháp sau đây:

– Ăn uống hợp vệ sinh, tránh đồ ăn quá chua hay quá cay….

– Khẩu phần ăn hợp lý, bữa sáng nên ăn nhiều, bữa tối ăn ít chất béo …

– Ăn uống đúng cách “nhai kĩ no lâu”. Vệ sinh răng miệng sau khi ăn…

Advertisements (Quảng cáo)