Trang Chủ Lớp 8 Đề thi học kì 1 lớp 8

KCSL môn Địa lớp 8 cuối kì 1: Hướng gió mùa mùa hạ ở Đông Á là gì?

Hướng gió mùa mùa hạ ở Đông Á là gì?; Hướng gió mùa mùa hạ ở Đông Nam Á và Nam Á là gì? … trong KCSL môn Địa lớp 8 cuối kì 1. Xem Đề và đáp án đầy đủ phía dưới đây

I. TRẮC NGHIỆM (3,0đ)

Chọn câu trả lời đúng nhất.

1. Hướng gió mùa mùa hạ ở Đông Á là:

A. Tây Bắc – Đông Nam.

B. Đông Bắc – Tây Nam.

C. Tây Đông Nam – Tây Bắc.

D. Nam – Đông Bắc.

2. Hướng gió mùa mùa hạ ở Đông Nam Á và Nam Á là:

A. Đông Nam Á hướng Đông Bắc – Tây Nam, Nam Á hướng Tây Bắc – Đông Nam.

B. Đông Nam Á hướng Tây Nam – Đông Bắc, Nam Á hướng Tây Nam – Đông Bắc.

C. Đông Nam Á hướng Tây Nam – Đông Bắc, Nam Á hướng Đông Bắc – Tây Nam.

D. Đông Nam Á hướng Tây Bắc – Đông Nam, Nam Á hướng Tây Nam – Đông Bắc.

3. Hướng gió mùa mùa đông ở khu vực Đông Á là:

A. Tây Bắc – Đông Nam.

B. Đông Nam – Tây Bắc.

C. Đông Bắc – Tây Nam.

D. Tây Nam – Đông Bắc.

4. Năm 2002, châu Á có số dân đông nhất thế giới và:

A. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao nhất thế giới.

B. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao thứ nhì thế giới.

C. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao thứ ba thế giới.

D. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao thứ tư thế giới.

5. Chủng tộc Môn-gô-lô-it ở châu Á phân bố tập trung ở các khu vực:

A. Tây Nam Á, Trung Á, Đông Á.

B. Trung Á, Nam Á, Đông Nam Á.

C. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.

Advertisements (Quảng cáo)

D. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á.

6. Châu Á có số dản đông nhất thế giới vì:

A. rộng lớn, đất đai màu mỡ phì nhiêu.

B. Châu Á có nhiều Châu Á tiếp giáp với châu Âu và châu Phi.

C. Châu Á tiếp giáp với ba đại dương lớn, có đường bờ biển dài.

D. Châu Á có nhiều đổng bằng chùng tộc.

7. Dân cư châu Á chủ yếu tập trung ở những khu vực có đồng bằng màu mỡ là:

A. Tây Á, Bắc Á và Đông Bắc Á.

B. Trung Á, Tây Á và Tây Nam Á.

C. Bắc Á, Trung Á và Tây Nam Á.

D. Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á.

8.. Thành phố có số  dân cao nhất các nước châu Á là:

A. Tô-ki-ô của Nhật Bản.

B. Xơ-un của Hàn Quốc.

C. Bắc Kinh của Trung Quốc.

D. Niu Đê-li của Ấn Độ.

9. Diện tích châu Á là 44,4 triệu km2, dản số châu Á năm 2002 là 3.766 triệu người, vậy mật độ dân số trung bình là:

Advertisements (Quảng cáo)

A. 85 người/km2.

B. 10 ngưòi/km2.

C. 75 người/km2

D. 50 người/km2.

1.0. Đặc điểm phát triển kinh tế – xã hội các nước châu Á thời Cổ đại và Trung đại là:

A. Kinh tế chậm phát triển do kĩ thuật lạc hậu.

B. Đạt trình độ phát triển cao của thế giới về sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp.

C. Đạt trình độ phát triển cao về sản xuât công nghiệp.

D. Kinh tế chậm phát triển do chiến tranh.

1.1. Một trong những sản phẩm nổi tiếng thời cô đại và trung đại của khu vực Tây Nam Á là:

A. Thảm len.

B. Gia vị và hương liệu,

C. Tơ lụa.

D. Vải bông.

1.2. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, nên kinh tế các nước châu Á phát triển chậm lại và lâm vào tình trạng kiệt quệ vì:

A. Không áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

B. Xảy ra khủng hoàng kinh tế.

C. Chính trị không ổn định, xảy ra nội chiến liên miên.

D. Chính sách khai thác, bóc lột thuộc địa cùa các nước thực dân phương Tây cùng với chế độ phong kiến trong nước thối nát.

II. TỰ LUẬN (7,0đ)

1. (3,0đ). Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế – xã hội ở 1 số nước châu Á năm 2001:

Các nước

Cơ cấu GDP (%)

GDP/người

Mức

thu

nhập

Nông

nghiệp

Công

nghiệp

Dịch

vụ

Nhật Bản

1,5

32,1

66,4

33.400

cao

Cô-oét

0,2

58,0

41,8

19.040

cao

Việt Nam

23,6

37,8

38,6

415

thấp

Lào

53,0

22,7

24,3

317

thấp

Hãy:

So sánh giá trị nông nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước có mức thu nhập cao với các nước có mức thu nhập thấp.

Nêu mối quan hệ giữa giá trị nông nghiệp và dịch vụ với bình quân GDP theo đầu người.

2. (4đ) Trình bày khái quát đặc điểm phát triển kinh tế của đất nước Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai.


I. TRẮC NGHIỆM (3,0đ)

1 – A

2 – B

3 – A

4 – C

5 – C

6 – C

7 – D

8 – A

9 – A

10 – B

11 – A

12 – D

II. TỰ LUẬN (7,0đ)

1.

So sánh:

Các nước có thu nhập cao: Giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP thấp, còn giá trị ngành dịch vụ cao.

Các nước có thu nhập thấp: Giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP cao, còn giá trị ngành dịch vụ thấp.

Mối quan hệ:

Những nước có tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP cao thì có bình quân GDP theo đầu người thấp (như Việt Xam, Lào).

Những nước có tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP thâ’p có bình quân GDP theo đầu người cao (như Nhật Bản và Cô-oét).

2. – Từ sau năm 1945, Nhật Bản tập trung khôi phục và phát triển kinh tế. Ngày nay Nhật Bản là cường quốc kinh tế đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.

– Trong quá trình phát triển Nhật đã tổ chức lại nền kinh tế phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn phục vụ xuất khẩu.

– Các ngành công nghiệp hàng đầu thế giới cùa Nhật Bản là:

+ Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển.

+ Công nghiệp điện tử: chế tạo các thiết bị điện tử, máy tính…

+ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: đồng hồ, máy ảnh…

Nhờ những thành tựu trong sản xuất công nghiệp, thương mại, du lịch, dịch vụ… mà thu nhập của người Nhật rất cao. Bình quân đầu người năm 2001 đạt 33.400 USD.

Advertisements (Quảng cáo)