Trang Chủ Lớp 7 Đề thi học kì 2 lớp 7

Kiểm tra học kì 2 Toán 7: Dấu hiệu ở đây là gì? Lớp đó có tất cả bao nhiêu học sinh?

Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 7: Biết AB=AC=13cm, BC = 10 cm, hãy tính độ dài đường trung tuyến AH

1. (3,0đ)

Điểm kiểm tra HKI môn toán của học sinh lớp 7 được ghi lại ở bảng sau:

a) Dấu hiệu ở đây là gì? Lớp đó có tất cả bao nhiêu học sinh ?

b) Lập bảng tần số.

c) Tính điểm trung bình môn toán của lớp đó.

2.  (1,0đ)

a) Tìm bậc của đơn thức  -2x2y

b) Tìm các đơn thức đồng dạng  trong các đơn thức sau:

          5xy3; 5x2y3;  -4x3y2; 11 x2y3

3. (1,5đ): Cho hai đa thức

P(x) =  4x3 + x2  – x + 5.

Q(x) =  2 x+ 4x   – 1.

 a) Tính: P(x) + Q(x)

 b) Tính: P(x) –  Q(x)

4. (1,5đ) Cho đa thức A(x)  = x2 – 2x .

a) Tính giá trị của  A(x)  tại  x = 2.

b) Tìm các nghiệm của đa thức A(x).

5. (3,0đ)

Advertisements (Quảng cáo)

     Cho tam giác ABC cân tại A với đường trung tuyến AH.

a) Chứng minh: \(\Delta AHB = \Delta AHC.\)

b) Chứng minh: \(\widehat {AHB} = \widehat {AHC} = {90^0}.\)

c) Biết AB=AC=13cm, BC = 10 cm, hãy tính độ dài đường trung tuyến AH.


1.

a) Dấu hiệu ở đây là điểm kiểm tra HKI môn toán của học sinh lớp 7. Lớp đó có tất cả 27 học sinh.

b) Bảng tần số:

c) Điểm trung bình môn toán của lớp đó:

2.

Advertisements (Quảng cáo)

a) Bậc của đơn thức -2x2y3 là 5.

b) Các đơn thức đồng dạng là 5x2y3 và 11x2y3.

3.

a) P(x) + Q(x) = 4x3 +3x2 + 3x + 4

b) P(x) – Q(x) = 4x3 – x2 – 5x + 6

4.

a) Tại x = 2 ta có:

\(A(2) = {\left( 2 \right)^2} – 2.2 = 0\)

b) \(\begin{array}{l}A(x) = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} – 2x = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x – 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy đa thức A(x) có hai nghiệm x = 0 và x = 2

5. 

a) Xét \(\Delta AHB\) và \(\Delta AHC\) có:

                         AH  là cạnh chung

                         AB = AC (gt)

                         HB = HC (gt)

\( \Rightarrow \Delta AHB = \Delta AHC\,\,\left( {c.c.c} \right)\)

b) Ta có  \( \Delta AHB = \Delta AHC\,(cmt)\)

Þ \(\widehat {AHB} = \widehat {AHC}\)

Mà:\(\widehat {AHB} + \widehat {AHC} = {180^0}\) (kề bù)

Vậy \(\widehat {AHB} = \widehat {AHC} = \dfrac{{{{180}^0}}}{2} = {90^o}\)

c) Ta có  \(BH = CH = \dfrac{1}{2}.BC = \dfrac{1}{2}.10 = 5\) (cm).

Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông AHB ta có:

\(\begin{array}{l}A{B^2} = A{H^2} + H{B^2}\\ \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} – H{B^2}\\ \Rightarrow A{H^2} = {13^2} – {5^2} = 144\\ \Rightarrow AH = \sqrt {144}  = 12\end{array}\)

Vậy \(AH=12\) (cm).

Advertisements (Quảng cáo)