Đáp án và Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4 trang 162 SGK Toán 5: Các em vận dụng các kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp, Nhân tổng với một số, Phép nhân có thừa số để thực hiện giải các bài tập sau.
1. Chuyển thành phép nhân rồi tính:
a) 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg = 6,75kg x 3 = 20,25kg.
b) 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 x 3 = 7,14m2 x ( 1 + 1 +3)
= 7,14m2 x 5 = 35,7m2 .
c) 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3 = 9,26dm3 x (9 + 1)
= 9,26dm3 x 10 = 92,6dm3.
2. Tính:
Advertisements (Quảng cáo)
a) 3,125 + 2,075 x 2
= 3,125 + 4,15 = 7,275 .
b) (3,125 + 2,075) x 2
= 5,2 x 2 = 10,4.
Bài 3. Cuối năm 2000 số dân của nước ta là 77 515 000 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,3 % thì đến hết năm 2001 số dân của nước ta là bao nhiêu người ?
Advertisements (Quảng cáo)
Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:
77515000 x 1,3 : 100 = 1007695 (người).
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:
77515000 + 1007695 = 78522695 (người)
Đáp số: 78522695 người.
Bài 4 trang 162. Một thuyền máy đi xuôi dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2km/giờ. Sau 1 giờ 15 phút thì thuyền máy đến bến B. Tính độ dài quãng sông AB.
Hướng dẫn: V.tốc của thuyền máy khi xuôi dòng bằng tổng v.tốc của thuyền máy khi nước lặng và v.tốc dòng nước.
b) Vận-tốc của một vật khi ngược dòng nước bằng vận-tốc của vật khi nước lặng trừ vận-tốc dòng nước.
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ.
Vậntốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
Độ dài quãng sông AB là: 24,8 x 1,25 = 31 (km)
Đáp số: 31km.