I.TRẮC NGHIỆM (5đ)
1. Dẫn đầu thế giới về thương mại hiện nay là
A. Hoa Kỳ. B. EU.
C. Nhật Bản. D. ASEAN.
2. Nhận xét đúng về diện tích lãnh thổ Hoa Kỳ là
A. lớn thứ hai thế giới
B. lớn thứ ba thế giới
C. lớn thứ nhất thế giới
D. lớn thứ tư thế giới
3. Cho bảng số liệu:
Bảng 6.3. GDP của Hoa Kì và một số châu lục năm 2004 (tỉ USD)
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kì so với thế giới năm 2004.
A. Biểu đồ đường B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ cột D. Biểu đồ tròn
4. loại khoáng sản mà Hoa Kỳ có trữ lượng lớn, đứng thứ 2 trên thế giới là
A. sắt, đồng, thiếc, phốt phát
B. sắt, thiếc, phốt phát, chì
C. đồng, thiếc, phốt phát, than đá
D. thiếc, chì, đồng, phốt phát
5. Dân cư Hoa Kỳ đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc về các bang
A. ở phía Nam và ven Thái Bình Dương
B. ở phía Bắc và ven Đại Tây Dương
C. vùng Tây Bắc và ven Thái Bình Dương
D. ở vùng Trung tâm và ven Đại Tây Dương
6. Thành phần dân cư Hoa Kỳ rất đa dạng. Hiện nay dân số Hoa Kỳ có nguồn gốc Châu Âu chiểm tỉ lệ
A. 86% B. 85%
C. 81% D. 83%
7. Cho bảng số liệu:
Nhận xét dân số Hoa Kì từ năm 1800 đến 2005:
Advertisements (Quảng cáo)
A. Dân số Hoa Kì gia tăng nhanh trong giai đoạn 1800 – 2005, tăng gấp 5,07 lần.
B. Dân số Hoa Kì gia tăng nhanh trong giai đoạn 1800 – 2005, tăng gấp 5,7 lần.
C. Dân số Hoa Kì gia tăng nhanh trong giai đoạn 1800 – 2005, tăng gấp 59 lần.
D. Dân số Hoa Kì gia tăng nhanh trong giai đoạn 1800 – 2005, tăng gấp 50,7 lần.
8.Công nghiệp Hoa Kỳ đang có xu hướng mở rộng từ các bang vùng Đông Bắc về các bang
A. vùng Tây Bắc và ven Thái Bình Dương
B. ở vùng Trung tâm và ven Đại Tây Dương
C. ở phía Nam và ven Thái Bình Dương
D. ở phía Bắc và ven Đại Tây Dương
9. Nhận xét không đúng về đặc điểm tự nhiên vùng núi Coóc-đi-e là
A. xen giữa các dãy núi là bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc
B. gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000 m, chạy song song theo hướng Bắc-Nam
C. có nhiều kim loại màu (vàng, đồng, chì), tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn
D. ven Thái Bình Dương là các đồng bằng nhỏ hẹp, đất tốt, khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt hải dương
1.0: Năm 2004, so với toàn thế giới dân số của EU chiếm
A. 6,5% B. 7,1%
C. 5,2% D. 7,5%
1.1: .Dân cư Hoa Kỳ phân bố không đều, tập trung
A. ở miền Đông Bắc, thưa thớt ở miền Tây và vùng trung tâm
Advertisements (Quảng cáo)
B. đông ở vùng Trung Tâm và thưa thớt ở miền Tây
C. ở ven Đại Tây Dương và thưa thớt ở miền Tây
D. ở ven Thái Bình Dương, thưa thớt ở vùng núi Cooc-đi-e
1.2: Bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển hiện nay là
A. Canađa. B. Nhật Bản.
C. EU. D. Hoa Kỳ.
1.3: Lãnh thổ Hoa Kỳ không tiếp giáp với
A. Bắc Băng Dương
B. Đại Tây Dương
C. Ấn Độ Dương
D. Thái Bình Dương
1.4: Vùng phía Tây Hoa Kỳ có địa hình chủ yếu là:
A. đồng bằng ven biển, rồi đến hệ thống núi cao đồ sộ xen các bồn địa và cao nguyên
B. đồng bằng ven biển, rồi đến cao nguyên và núi
C. đồng bằng ven biển, rồi đến hệ thống núi cao trung bình
D. đồng bằng ven biển, rồi đến dãy núi thấp
1.5: Tổ hợp công nghiệp hàng không E-Bớt có trụ sở đặt ở
A. Li-vơ-pun (Anh).
B. Hăm-buốc (Đức).
C. Tu-lu-dơ (Pháp).
D. Boóc- đô (Pháp).
B. TỰ LUẬN (5đ)
1. (2đ) Cho bảng số liệu:
Dân số Hoa Kì giai đoạn 1900 – 2005 (đơn vị: triệu người)
a. Dựa vào bảng số liệu trên vẽ biểu đồ đường thể hiện tình hình phát triển dân số Hoa Kì từ năm 1900 đến 2005.
b. Rút ra nhận xét về tình hình phát triển dân số của Hoa Kì giai đoạn trên.
2. (3đ) Liên minh châu Âu (EU) hình thành và phát triển như thế nào ? Trình bày tóm tắt mục đích và thể chế của tổ chức này.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1.B |
2.B |
3.D |
4.C |
5.A |
6.D |
7.C |
8.C |
9.D |
10.B |
11.A |
12.C |
13.C |
14.A |
15.C |
B. TỰ LUẬN
1. a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tình hình phát triển dân số Hoa Kì từ năm 1900 đến 2005.
Biểu đồ tình hình phát triển dân số Hoa Kì từ năm 1900 đến 2005
Đơn vị: triệu người
Chú ý: Biểu đồ cần có đơn vị, trục tung, trục hoành, khoảng cách năm hợp lí
b. Nhận xét
Từ năm 1900 đến 2005 dân số Hoa Kì có xu hướng tăng nhanh và tăng liên tục, tăng từ 76 triệu người lên 296,5 triệu người; tăng 220,5 triệu người tương đương với 3,9 lần
2. *Quá trình hình thành Liên minh châu Âu (EU) và phát triển
– Sau Chiến tranh thế giới thứ 2, các nước Tây Âu có nhiều hoạt động nhằm tăng cường quá trình liên kết ở châu Âu:
+ Năm 1051, các nước Pháp, CHLB Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua đã thành lập cộng đồng Than và thép châu Âu
+ Năm 1957 sáng lập Cộng đồng Kinh tế châu Âu (tiền thân cuarEU ngày nay)
+ Năm 1058 Cộng đồng nguyên tử châu Âu ra đời
+ Năm 1967 Cộng đồng châu Âu (EC) được thành lập trên cơ sở hợp nhất 3 tổ chức nói trên
+ Năm 1993, với hiệp ước Ma-xtrich, cộng đồng châu Âu đổi tên thành Liên minh châu ÂU EU
– Ngày nay, EU ngày càng mở rộng về số lượng thành viên và phạm vi lãnh thổ. Từ 6 nước thành viên ban đầu (năm 1957) đến đầu năm 2007, EU đã có 27 thành viên (EU 27)
* Trình bày tóm tắt mục đích và thể chế của tổ chức EU
– Mục đích của EU là xây dựng, phát triển một khu vực mà ở đó hàng hóa, dịch vụ, con người, tiền vốn được tự do lưu thông giữa các nước thành viên; tăng cường hợp tác, liên kết không chỉ về kinh tế, luật pháp, nội vụ mà cả trên lĩnh vực an ninh và đối ngoại
– Thể chế: nhiều vấn đề quan trọng về kinh tế và chính trị không phải do chính phủ của các quốc gia thành viên đưa ra mà do các cơ quan của EU quyết định ( Hội đồng châu Âu, Nghị viện châu Âu, Hội đồng bộ trưởng EU, Ủy ban Liên minh châu Âu).