Phần trắc nghiệm (3đ)
1. Khái niệm hoá học “Moi” là
A.số nguyên tử của chất.
B. số phân tử của chất,
C. lượng chất chứa 6,023 .1023 hạt vi mô.
D. khối lượng phân tử của chất.
Câu 2. Khối lượng của 10 lít khí oxi (đktc) là
A.16,3gam B. 14,3 gam.
C. 13,6 gam. D. 16,4 gam
3. Trộn 5 lít khí N2 với 5 lít khí NH3 được hỗn hợp khí X. Tỉ khối của hỗn hợp X với không khí là
A. 1,2. B. 1,5. C. 0,495. D. 0,775.
4. Khối lượng của 28 ml cồn C2H6O (khối lượng riêng là 0,78 g/ml) là
A. 28 gam.
B. 21,84 gam.
C. 26 gam.
D. bằng khối lượng của 28 ml nước (khối lượng riêng là 1g/ml).
5. Cho phương trình hoá học: Na + O2 Na2O
Advertisements (Quảng cáo)
Sau khi cân bằng phương trình hoá học thì
A. số phân tử Na2O bằng số phân tử O2.
B. số nguyên tử Na bằng số phán tử O2.
C. số phân tử O2 bằng số phân tử Na2O.
D.số nguyên tử Na bằng số phân tử NaO.
6. Cho các chất: N2, NH3, CuO, CO, C12H22O11, FeCl3, Fe2(SO4)3, A12(SO4)3, SO2. Những cặp chất nào sau đây có khối lượng mol bằng nhau?
A. N2, NH3, và CO, SO2.
B. C12H22O111 , FeCl3 và Fe2(SO4)3, A12(SO4)3.
C. Cl2H22O11, Al2(SO4)3và N2,CO.
D.Không có cặp chất nào.
Advertisements (Quảng cáo)
Phần tự luận (7đ)
Câu 1. (3,5đ) Đạm ure có công thức hoá học là CO(NH2)2, dùng làm phân bón hoá học cung cấp nitơ cho đất. Tính số kg ure cần mua để có 84 kg nitơ.
2. (3,5đ) Cho phương trình hoá học:
Fe + O2 \(\to\) Fe3O4
Tính số gam Fe đã hoá hợp hoàn toàn với 0,448 lít khí Oxi ở đktc.
Phần trắc nghiệm (3đ)
Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu 1. C Câu 2. B Câu 3. D Câu 4. B Câu 5. C
Câu 6. C
Những cặp chất có khối lượng mol bằng nhau là N2, CO (M = 28)
Al2(SO4)3, C12H22O11 ( M = 342 ).
Phần tự luận (7đ)
1. (3,5đ)
Từ công thức hoá học thấy
cứ 60 kg urê có 28 kg N
x (kg) có 84 kg N
\( \Rightarrow x = \dfrac{{84.60}}{{28}} = 180(kg).\)
2. (3,5 điếm)
Phương trình hoá học :
\(3Fe + 2{O_2} \to F{e_3}{O_4}\)
\({n_{Fe}} = \dfrac{3}{2}{n_{{O_2}}} = \dfrac{3}{2}.\frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,03(mol).\)
mFe = 0,03.56 = 1,68 (gam).