Phần trắc nghiệm (3đ)
1. Công thức hoá học cho biết:
A. Khối lượng, thành phần, tên gọi của chất.
B. Tính chất, tên gọi, và thành phần của chất.
C. Thành phần, tên gọi, phân tử khối của chất.
D. Khối lượng, khối lượng riêng, thành phần, tên gọi của chất.
2. Trong phản ứng hoá học hạt vi mô nào sau đây được bảo toàn?
A. Nguyên tử. B. Phân tử.
C. Nguyên tử và phân tử. D. không có hạt nào.
3. Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hoá học?
A. Hoà tan thuốc tím vào nước.
B. Phân hủy thuốc tím ở nhiệt độ cao.
C. Để than củi ngoài sân nhà.
D. Dùng nam châm hút bột sắt.
Advertisements (Quảng cáo)
4. Để phân biệt nước cất và nước vôi trong dùng
A. cồn. B. khí oxi.
C. khí cacbonic. D. muối ăn.
5. Đốt cháy a gam phốt pho trong oxi thu được 2,84 gam điphotpho penta oxit.
a) Nếu a = 1,24 gam thì khối lượng oxi đã phản ứng là
A. 1,2 (gam) B. 0,84(gam).
C. 1,24 (gam). D. 1,6 (gam).
b) Khối lượng điphotpho penta oxit (so với phốt pho)
A. tăng. B. giảm.
Advertisements (Quảng cáo)
C. không thay đổi. D. không tính được.
Phần tự luận (7đ)
Câu 1. (3,5đ) Điền hệ số thích hợp để hoàn thành các phương trình hoá học ở bảng sau, viết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của chất phản ứng và sản phẩm.
a) CH4 + O2 \(\to\) CO2 + H2O …………………. |
e) Na2O + H2O \(\to\) NaOH ………………… |
|
|
b) Fe2O3+ HC1 \(\to\) FeCl3 + H2O …………………. |
g) H2O \(\to\) H2 + O2 ………………… |
|
|
c) KClO3 \(\to\) KCl + O2 ………………….. |
h) Al + HCl \(\to\) AlCl3 + H2………………. |
|
|
d) CO + O2 \(\to\) CO2 |
i) Fe + O2 \(\to\) Fe3O4 |
Câu 2. (3,5đ) Đốt cháy hoàn toàn 3 kg than củi có thành phần chính là C cần 6,4 kg khí oxi và thải ra môi trường 8,8 kg khí cacbonic.
a) Lập phương trình hoá học trên.
b) Em cho biết mẫu than trên chứa hàm lượng C là bao nhiêu %?
c) Nếu đốt cháy 1,5 kg than cùng loại thì khối lượng khí oxi, khí cacbonic là bao nhiêu kg?
Phần trắc nghiệm (3đ)
Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm ; riêng câu 5 được 1 điểm
1..C 2. A 3. B 4. C
5. a) D b) A
Phần tự luận ( 7 điểm )
1. (3,5đ)
a) \(C{H_4} + 2{O_2}\buildrel {{t^o}} \over 1 : 2 : 1 : 2 b) \(F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O\) 1 : 6 : 2 3 c) \(2KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over 2 : 2 : 3 d) \(2CO + {O_2}\buildrel {{t^o}} \over 2 : 1 : 2
|
e) \(N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\) 1 : 1 : 2 g) \(2{H_2}O \to 2{H_2} + {O_2}\) 2 : 2 : 1 h) \(2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\) 2 : 6 : 2 : 3 i) \(3Fe + 2{O_2}\buildrel {{t^o}} \over 3 : 2 : 1 |
2. (3,5đ)
a)
\(C + {O_2}\buildrel {{t^o}} \over
\longrightarrow C{O_2}\)
b) Ta có lượng thu được là 8,8 kg vậy lượng C đã phản ứng là
\(8,8-6,4 = 2,4\) (kg).
Hàm lượng C là \(2. \dfrac{4 }{ 3} .100\% = 80\%.\)
c) 3,2 kg O2 và thu được 4,4 kg CO2.