Luyện tập về hình tròn, đường tròn, chu vi hình tròn trang 99. – Đáp án và Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4 trang 99 .
Bài 1: Tính chu vi của hình tròn có bán kính r:
a) r = 9m; b) r = 4,4dm; c) r = 2.(1/2)cm
Chu vi của hình tròn là:
a) 9 x 2 x 3,14 = 56,52 (m)
b) 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm)
c) r = 2.(1/2)
cm = 2,5cm
2,5 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm)
Đáp số: a) 56,52m; b) 27,632 (dm); c) 15,7 (cm).
Bài 2: a) Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7m.
b) Tính bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84dm
Theo đề bài, ta có:
d x 3,14 = C
d x 3,14 = 15,7
Advertisements (Quảng cáo)
d = 15,7 : 3,14
d = 5
Vậy đường kính của hình tròn bằng 5m.
b) Theo đề bài, ta có:
r x 2 x 3,14 = C
r x 2 x 3,14 = 18,84
r x 6,28 = 18,84
r = 3
Vậy bán kính của hình tròn bằng 3dm.
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 3 trang 99: Đường kính của một bánh xe đạp là 0,65m.
a) Tính chu vi của bánh xe đó.
b) Người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng, được 100 vòng ?
a) Chu vi của bánh xe là: 0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
b) Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng là:
2,041 x 10 = 20,41 (m)
Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòng là:
2,041 x 100 = 204,1 (m)
Đáp số: a) 2,041 (m); b) 20,41 (m), 204,1 (m).
Bài 4 trang 99 Toán 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Cho nửa hình tròn H (xem hình vẽ). Chu vi H là:
A. 18,84cm
B. 9,42cm
C. 24,84cm
D. 15,42cm
Khoanh vào chữ D
(Giải thích: CHu vi của hình tròn có đường kính 6cm là:
6 x 3,14 = 18,84 (cm)
Nửa chu vi của hình tròn là: 18,84 : 2 = 9,42 (cm)
Chu vi của hình H là : 9,42 + 6 = 15,42 (cm)