Bài 1. Rút gọn biểu thức: \(A = \left( {{{2x} \over {1 – 3y}} + {{2x} \over {1 + 3y}}} \right):{{4{x^2} + 14x} \over {9{y^2} – 6y + 1}}\) .
Bài 2. Cho biểu thức: \(B = {{{x^3} + {x^2} – 4x – 4} \over {3{x^3} – 12x}}.\)
a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức B.
b) Rút gọn biểu thức B.
c) Tìm x để cho B nhận giá trị bằng 0.
Bài 3. Cho biểu thức: \(C = \left( {{{x + 2} \over {{x^2} – 5x}} + {{x – 2} \over {{x^2} + 5x}}} \right):{{{x^2} + 10} \over {{x^2} – 25}}.\)
a) Rút gọn biểu thức C.
Advertisements (Quảng cáo)
b) Tìm x để giá trị của biểu thức C bằng 2.
Bài 1. Điều kiện: \(y \ne \pm {1 \over 3}.\)
\(A = {{2x + 6xy + 2x – 6xy} \over {\left( {1 – 3y} \right)\left( {1 + 3y} \right)}}.{{{{\left( {1 – 3y} \right)}^2}} \over {2x\left( {2x + 7} \right)}} \)\(\;= {{2\left( {1 – 3y} \right)} \over {\left( {1 + 3y} \right)\left( {2x + 7} \right)}}\)
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 2. a) Điều kiện: \(3{x^3} – 12x \ne 0;\)
\(3{x^2} – 12x = 3x\left( {{x^2} – 4} \right)\)\(\; = 3x\left( {x – 2} \right)\left( {x + 2} \right).\)
Vậy: \(x \ne 0;x \ne 2\) và \(x \ne – 2.\)
b) \(B = {{{x^2}\left( {x + 1} \right) – 4\left( {x + 1} \right)} \over {3x\left( {{x^2} – 4} \right)}} = {{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} – 4} \right)} \over {3x\left( {{x^2} – 4} \right)}}\)\(\; = {{x + 1} \over {3x}}.\)
c) Với điều kiện: \(x \ne 0\) và \(x \ne \pm 2\) .
Ta có: \(B = 0 \Leftrightarrow x + 1 = 0\)\(\; \Leftrightarrow x = – 1\) (nhận).
Bài 3. Điều kiện: \(x \ne 0;x \ne 5\) và \(x \ne – 5.\)
a) \(C = \left[ {{{\left( {x + 2} \right)\left( {x + 5} \right) + \left( {x – 2} \right)\left( {x – 5} \right)} \over {x\left( {x – 5} \right)\left( {x + 5} \right)}}} \right].{{{x^2} – 25} \over {{x^2} + 10}}\)
\(\;\;\;\;\;\;\; = {{{x^2} + 7x + 10 + {x^2} – 7x + 10} \over {x\left( {{x^2} – 25} \right)}}.{{{x^2} – 25} \over {{x^2} + 10}} = {2 \over x}.\)
b) Vậy \(C = 2 \Rightarrow {2 \over x} = 2\)
\( \Rightarrow x = 1\) (thỏa mãn các điều kiện trên).