I. TRẮC NGHIỆM: (4đ) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
Câu 1. Tế bào có hình thoi và chỉ có một nhân là đặc điểm của loại mô nào ?
A. Mô cơ vân B. Mô cơ tim
C. Mô cơ trơn D. Mô liên kết
Câu 2. Cách truyền máu nào sau đây sẽ gây hiện tượng kết dính?
A. Máu O → AB B. Máu O → B
C. Máu AB → O D. Máu AB →AB
Câu 3….. là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.
A. Phản xạ B. Cung phản xạ
C. Vòng phản xạ D. Câu A, B đúng.
Câu 4. Loại mạch máu nào làm nhiệm vụ dẫn máu từ các phần của cơ thể về tâm nhĩ phải ?
A. Động mạch phổi B. Tĩnh mạch phổi
C. Động mạch chủ D. Tĩnh mạch chủ
Câu 5. Chức năng co, dãn tạo nên sự vận động. Đây là chức năng của loại mô nào sau đây?
A.cơ B. Mô liên kết
C. Mô biểu bì D. Mô thần kinh
Câu 6. Thành phần hoá hoc của tế bào gồm:
A. Protein, gluxit, lipit, axit nuclêic, muối khoáng như K, Ca, Na Fe Cu…
Advertisements (Quảng cáo)
B. Protein, gluxit, lipit, axit nuclêic và các vitamin
C. Protein, gluxit, lipit, axit nuclêic và một số chất khác..
D. Protein, giuxit, lipit, axit nuclêic, chất vô cơ bao gồm các loại muối khoáng như K. Ca, Na, Fe, Cu…
Câu 7. Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn Sinh học 8 là phải biết kết hợp:
A. Quan sát, thí nghiệm và vận dụng.
B. Ọuan sát, thí nghiệm và thảo luận nhóm
C. Quan sát, thảo luận nhóm và ghi chép
D. Quan sát, nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm.
Câu 8. Trong mỗi chu kì tâm nhĩ làm việc bao nhiêu giây? Nghỉ bao nhiêu giây?
A. 0,1 giây và 0,7 giây
B. 0,3 giây và 0,5 giây
C. 0,4 giây và 0,4 giây
Advertisements (Quảng cáo)
D. 0.7 giây và 0.1 giây
II. TỰ LUẬN: (6đ)
Câu 1. Trình bày cấu tạo và tính chất cơ bản của noron (tế bào thần kinh).
Câu 2. Vòng tuần hoàn nhỏ: hãy mô tả tóm tắt đường đi của máu và nêu vai trò.
Câu 3. Mỏi cơ là gì ? Giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ .
I.TRẮC NGHIỆM: (4đ)
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6, |
7 |
8 |
C |
C |
B |
D |
A |
D |
A |
A |
II. TỰ LUẬN: (6đ)
Câu 1. Cấu tạo và tính chất cơ bản của nơron (tể bào thần kinh):
*Cấu tạo của nơron
– Thân: có hình sao, hình tròn, bầu dục…
– Các tua:
+ Tua ngắn: mọc quanh thân, phân nhiều nhánh.
+ Tua dài: mọc ở một góc thân, được bao bọc bởi bao miêlin, tận cùng là các cúc xinap. Tua dài hợp thành từng bó, gọi là dây thần kinh.
*Tính chất của nơron:
– Tính cảm ứng: là khả năng thu nhận kích thích và phản ứng lại kích thích, bằng cách phát sinh ra xung thần kinh.
– Tính dẫn truyền: là khả năng lan truyền của xung thần kinh theo một chiều nhất định từ nơi phát sinh hoặc tiếp nhận về thân nơron và truyền đi dọc theo sợi trục.
+ Luồng xung li tầm: đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan phản ứng.
+ Luồng xung hướng tâm: đi từ các cơ quan thụ cảm vê trung ương thần kinh.
Câu 2. Vòng tuần hoàn nhỏ: đường đi của máu và vai trò:
*Tóm tắt đường đi của máu:
Máu trong vòng tuần hoàn nhỏ được bắt đầu từ tâm thất phải qua động mạch phổi rồi vào mao mạch phổi (tại đây diễn ra quá trình trao đổi khí, nhận O2 và thải CO2) qua tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái
*Vai trò:
– Lưu chuyển máu trong toàn cơ thể.
– Vận chuyển máu qua phổi, giúp máu trao đổi O2 và CO2
Câu 3. * Mỏi cơ:
Mỏi cơ là hiện tượng cơ giảm dần và dần đến không còn khả năng phản ứng với những kích thích môi trường mà trước đó đã từng phản ứng. Trong lao động, mỏi cơ được biểu hiện ở việc giảm khả năng tạo công. các động tác lao động thiêu chính xác.
* Nguyên nhân của sự mỏi cơ
Nguồn năng lượng cung cấp cho sự co cơ từ sự ôxi hoá chất dinh dưỡng do máu mang đến. Ọuá trình co cơ sẽ san sinh nhiệt và chất thải là khí cacbônic.
Nếu lượng ôxi cung cấp không đủ; sản phẩm tạo ra của sự ôxi hoá không chỉ có năng lượng, nhiệt, khí cacbônic: mả còn có sàn phẩm trung gian là axit lactic. Thiếu ôxi cùng với sự tích tụ axit lactic trong cơ gây đầu độc và làm cơ mỏi. Năng lượng cung cấp không đầy đủ cũng là một trong những nguyên nhân mỏi cơ.