Trang Chủ Lớp 8 Đề thi học kì 1 lớp 8

Liệt kê thành phần hóa học và nêu tính chất của xương trong đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 8 trường THCS Lộc Nga

Trường THCS Lộc Nga tổ chức kiểm tra chất lượng 8 tuần học đầu tiên học kì 1 lớp 8 môn Sinh – có đáp án.

Câu 1: Liệt kê các thành phần cấu tạo tế bào và nêu các họat động sống của tế bào?

Câu 2: Liệt kê thành phần hóa học và nêu tính chất của xương?

Câu 3: 

So sánh bộ xương của người với thú.

Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú

Câu 4: Liệt kê các thành phần của máu?

Advertisements (Quảng cáo)

Câu 5: Trình bày các hoạt động của bạch cầu?

Câu 6: Giải thích vì sao tim hoạt động cả đời mà không mệt mỏi?

Câu 7: Trình bày sơ đồ vận chuyển máu trong vòng tuần hoàn lớn?

Câu 8: Trình bày các thao tác sơ cứu khi chảy máu ít?

Advertisements (Quảng cáo)

Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 8 trường THCS Lộc Nga

CÂU Ý TRẢ LỜI
1- Liệt kê các thành phần cấu tạo tế bào và nêu các họat động sống của tế bào? – Màng sinh chất
– Chất tế bào
– Nhân
– Có sự trao đổi chất
– Lớn lên, phân chia
– Cảm ứng
2- Liệt kê thành phần hóa học và nêu tính chất của xương? – Thành phần hữu cơ: Chất cốt giao
– Thành phần vô cơ: Muối canxi
– Tính chất rắn chắc
– Tính mềm dẻo
3- So sánh bộ xương của người với thú. Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú
Tỷ lệ sọ/mặt Sọ lớn/mặt nhỏ Sọ nhỏ/mặt lớn
Lồi cằm Phát triển Không phát triển
Cột sống Thẳng đứng cong 4 chỗ Dạng nằm ngang
Lồng ngực Không bị kẹp bởi 2 chi trước Bị kẹp bởi 2 chi trước
Xương chậu Nở rộng hai bên Hẹp
Xương đùi Dài, to khỏe Ngắn
Xương bàn chân Hình vòng cung Thẳng
Xương gót To, phát triển vể phía sau Nhỏ, không phát triển
4- Liệt kê các thành phần của máu.

 

– Máu gồm: + Huyết tương: chiếm 55% thể tích gồm có:
Nước chiếm 90%
Và 10% là các chất khác
+ Và các tế bào máu chiếm 45% thể tích gồm có:
Hồng cầu
Bạch cầu
Tiểu cầu
5- Trình bày các hoạt động của bạch cầu. – Thực bào: Bắt nuốt vi khuẩn
– Tế bào limpho B tiết kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên
– Tế bào limpho T tiết protein đặc hiệu phá hủy tế bào nhiễm bệnh
6- Giải thích vì sao tim hoạt động cả đời mà không mệt mỏi. – Tim hoạt động theo 1 chu kỳ 3 pha với khoảng thời gian là 0,8s
– Pha nhĩ co 0,1s, nghỉ 0,7s
– Pha thất co 0,3s, nghỉ 0,5s
– Toàn bộ tim dãn ra nghỉ 0,4s nên thời gian nghỉ nhiều hơn làm việc
7- Trình bày sơ đồ vận chuyển máu trong vòng tuần hoàn lớn Máu đỏ tươi từ tâm thất trái theo động mạch chủ ra khỏi tim chia làm 2 nhánh
Đến tất cả các cơ quan phần trên và phần dưới cơ thể.
Tại đây xảy ra quá trình trao đổi chất biến máu đỏ tươi thành đỏ thẫm
Rồi sau đó theo tĩnh mạch chủ trên và dưới trở về tâm nhĩ phải
8- Trình bày các thao tác sơ cứu khi chảy máu ít Dùng ngón tay bịt chặt miệng vết thương trong vài phút
Sát trùng vết thương bằng thuốc sát trùng
Nếu vết thương nhỏ dùng băng cá nhân dán lại
Nếu vết thương lớn dùng gạt đặt vào miệng vết thương rồi dùng băng dán lại

Advertisements (Quảng cáo)