Trang Chủ Lớp 8 Đề thi học kì 1 lớp 8

Trường THCS Thanh Phú kiểm tra giữa học kì 1 môn Lý lớp 8 có đáp án chi tiết: Nêu 1 ví dụ về lực ma sát trượt? Nêu 1 ví dụ về lực ma sát lăn?

Đáp án đề thi giữa học kì môn Lý lớp 8 được trường THCS Thanh Phú tổ chức kiểm tra, đề thi gồm 4 câu trắc nghiệm và 4 câu tự luận.

I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Câu nào sau đây nói về áp suất của chất lỏng là đúng?

A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.

B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất chất lỏng.

C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng.

Câu 2: Tại sao khi lặn, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn?

A. Vì khi lặn sâu, nhiệt độ rất thấp.

B. Vì khi lặn sâu, áp suất rất lớn.

C. Vì khi lặn sâu, lực cản của nước rất lớn

Advertisements (Quảng cáo)

D. Vì khi lặn sâu, áo lặn giúp cơ thể dễ dàng chuyển động trong nước

2. Điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau.

Câu 3: Chuyển động đều là chuyển động mà(1) ………. của vận tốc (2)…….. theo thời gian.

Câu 4: Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên 1 vật có (3)………………….. bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều (4)………………………….

II. TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu 5 (1 điểm). Áp suất là gì? Nêu công thức và đơn vị của áp suất?

Câu 6 (2 điểm). Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến Hải Phòng lúc 10 giờ. Cho biết quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài 108 km. Tính vận tốc của Ô tô ra km/h và m/s?

Advertisements (Quảng cáo)

Câu 7 (2 điểm). Nêu 1 ví dụ về lực ma sát trượt? Nêu 1 ví dụ về lực ma sát lăn?

Câu 8 (3 điểm). Một tàu ngầm lặn dưới đáy biển ở độ sâu 180m. Biết rằng trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3.

a) Áp suất tác dụng lên mặt ngoài của thân tàu là bao nhiêu?

b) Nếu cho tàu lặn sâu thêm 0,03km nữa, độ tăng áp suất tác dụng lên thân tàu là bao nhiêu?

Trường THCS Thanh Phú kiểm tra giữa học kì 1 môn Lý lớp 8 có đáp án chi tiết

1. Đúng ý câu đạt: 0,5 đ

Câu 1 2
Đáp án C B

2. Đúng ý câu đạt: 0,25 đ

Câu 3: (0.5đ)

(1): Độ lớn (2): Không thay đổi

Câu 4: (0.5đ)

(1): độ lớn (2): ngược nhau

B/ TỰ LUẬN: (8 điểm)

CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
5 Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.

Công thức: p = F/S.

Đơn vị của áp suất là paxcan. Kí hiệu: pa.

0,5

0,5

6 a) Ví dụ: Khi bánh xe đạp đang quay, nếu bóp nhẹ phanh thì vành bánh chuyển động chậm lại. Lực sinh ra do má phanh ép sát lên vành bánh, ngăn cản chuyển động của vành được gọi là lực ma sát trượt. Nếu bóp phanh mạnh thì bánh xe ngừng quay và trượt trên mặt đường, khi đó lực ma sát trượt giữa bánh xe và mặt đường.

b) Khi đá quả bóng lăn trên sân cỏ, quả bóng lăn chậm dần rồi dừng lại. Lực do mặt sân tác dụng lên quả bóng, ngăn cản chuyển động lăn của quả bóng là lực ma sát lăn.

1

1

7  Tóm tắt (0,5 điểm)

t = 2h

S = 108km

v = ? k/h = ? m/s

Vận tốc của Ô tô là:

ADCT: v = \frac{S}{t}

Thay số: v = \frac{108}{2} = 54 km/h

\frac{54\ .\ 1000}{3600} = 15 m/s

Đáp số : 54k/h; 15m/s

 

0,5

0,5

0,5

1,0

8 a) Áp suất tác dụng lên thân tàu ở độ sâu 180m là:

p = h.d = 180.10300 = 1854000 N/m2

b) Nếu tàu lặn sâu thêm 30m nữa, độ tăng của áp suất là:

Dp = Dh.d = 30.10300 = 309000 N/m2

 

1,5

1,5

Chú ý: Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa

Advertisements (Quảng cáo)