I. Phần tự luận (5đ)
Câu 1.(2,5đ) Hoàn thành bảng sau:
STT |
Các thói quen sống khoa học |
Cơ sở khoa học |
1 |
Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu |
|
2 |
Khẩu phần ăn uống hợp lí: – Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. – Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. – Uống đủ nước. |
|
3 |
Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu. |
|
Câu 2.(2,5đ) Sự dị hoá khác bài tiết như thế nào ? Tại sao sự thiếu ôxi lâu dài sẽ khiến hoạt động hấp thụ và bài tiết tiếp của ống thận kém hiệu quả ?
II. Phần trắc nghiệm (5đ)
Câu 1.(2đ) Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:
1. Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm có
A. Nang cầu thận, ống thận.
B. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận,
C. Cầu thận, nang cầu thận.
D. ống thận, cầu thận.
2. Nhịn đi tiểu lâu có hại vì
A. Dễ tạo sỏi thận và hạn chế hình thành nước tiểu liên tục.
B. Dễ tạo sỏi thận và có thể gây viêm bóng đái.
C. Hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.
Advertisements (Quảng cáo)
D. Dễ tạo sỏi thận, hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái.
3. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là
A. Hai quả thận.
B. ống dẫn nước nước tiểu,
C. Bóng đái.
D. ống đái.
4. Sự tạo thành nước tiểu có đặc điểm
A. diễn ra liên tục.
B. diễn ra gián đoạn.
C. tuỳ từng thời điểm có thể liên tục hoặc gián đoạn.
Advertisements (Quảng cáo)
D. diễn ra khi trao đổi chất quá nhiều.
Câu 2.(1,5đ) Chọn cụm từ cho sẵn điền vào chỗ trống cho phù hợp với các câu sau :
Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở … (1) … đầu tiên là quá trình … (2) … ở cầu thận để .. .(3)… ở nang cầu thận.
a. cầu thận
b. tạo nước tiểu chính thức
c. tạo thành nước tiểu đầu
d. lọc máu
3. (1,5đ) Ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 và ghi kết quả vào cột 3
Cột 1 |
Cột 2 |
Cột 3 |
1. Khi cầu thận bị viêm |
A. Quá trình hấp thụ lại các chất bị rối loạn |
1………… |
2. Đường dẫn ống tiểu bị nghẽn |
B. Quá trình lọc máu bị ngừng trộ |
2…………… |
3. Tế bào ống thận bị tổn thương |
C. Hoạt động bài tiết nước tiểu bị ách tắc |
3………….. |
I. Phần tự luận (5đ)
Câu 1. (2,5 điểm)
Srr |
Các thói quen sống khoa học |
Cơ sở khoa học |
1 |
Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. |
Hạn chế tác hại của các vi sinh vật gây bệnh. |
2 |
Khẩu phần ăn uống hợp lí: – Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiẻu chất tạo sỏi. – Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại. – Uống đủ nước. |
– Không để cho thận làm việc quá nhiêu và hạn chế khả năng tạo sỏi. – Hạn chế tác hại của các chất độc – Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được liên tục. |
3 |
Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu. |
-Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục. – Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái. |
Câu 2.(2,5đ)
– Dị hoá phân giải các chất đặc trưng thành chất đơn giản và bẻ gãy các liên kết hoá học giải phóng năng lượng, xảy ra ở các tế bào. Bài tiết thải các sản phẩm phân huỷ và sản phẩm thừa của dị hoá ra môi trường ngoài như phân, nước tiểu, mồ hôi, CO2, xảy ra ở các cơ quan.
– Sự thiếu ôxi lâu dài sẽ khiến hoạt động hấp thụ và bài tiết tiếp của ống thận kém hiệu quả là do : Bằng tính toán và thực nghiệm người ta thấy rằng : khối lượng của thận chỉ bằng 0,5% khối lượng của cơ thể nhưng đã sử dụng lượng ôxi bằng 8% nhu cầu toàn cơ thể. Đặc biệt lượng ôxi dành cho thận chủ yếu lại là cho hoạt động của ống thận, tới 70%.
II. Phần trắc nghiệm (5đ)
1. (2đ)
1 |
2 |
3 |
4 |
B |
D |
A |
A |
Câu 2.(1,5 điểm)
1 |
2 |
3 |
a |
c |
b |
Câu 3.(1,5đ)
1 |
2 |
3 |
B |
C |
A |