Bài 25 chương 3 Lý 7: Giải bài C1, C2 trang 69; C3, C4, C5 trang 70; C6 trang 71 – Hiệu điện thế.
1. Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị này cho các nguồn điện dưới đây:
– Pin tròn: 1,5V.
– Acquy của xe máy: 6V hoặc 12V.
– Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà:220V
Bài C2: Tìm hiểu vôn-kế
1. Trên mặt vôn-kế có ghi chữ V. Hãy nhận biết kí hiệu này ở các vôn-kế trong hình 25.2a,b.
2. Trong các vôn-kế ở hình 25.2, vôn-kế bào dùng kim, vôn-kế nào hiện số ?
3. hãy ghi đầy đủ vào bảng 1.
1.Một chôt của vôn-kế có ghi dấu “+” (cực dương), chốt kia có ghi dấu “-” (cực âm).
2. Vôn-kế hình 25.2a và 25.2b dùng kim. Vôn-kế hình 25.2c hiện số.
3. Bảng 1
Advertisements (Quảng cáo)
3. Từ bảng 2, so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vônkế và rút ra kết luận
→ Số chỉ vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
4. Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
a) 2,5V = 2500mV;
b) 6kV = 6000V;
Advertisements (Quảng cáo)
c) 110V = 0,110kV;
d) 1200mV = 1,200V.
Bài C5: Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?
b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?
Giải bài C5:
a) Dụng cụ này gọi là vôn kế. Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó.
b) Dụng cụ này có GHĐ là 45V và ĐCNN là 1V.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị 3V.
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị là 42V.
Bài C6: Có ba nguồn điện với số vôn ghi trên vỏ lần lượt là:
a) 1,5V; b) 6V; c) 12V.
và có ba vôn kế với giới hạn đo lần lượt là:
1) 20V; 2) 5V; 3) 10V.
Hướng dẫn: a) Dùng vôn kế 2) có GHĐ 5V
b) Dùng vô kế 3) có GHĐ 10V
c) Dùng vôn kế 1) có GHĐ 20V