Chương 3 Lý 7: Giải bài C1,C2 trang 53; C3,C4 ,C5,C6 trang 54 SGK Vật Lý 7: Dòng điện – nguồn điện.
Bài C1 : Hãy tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước.
a) Đối chiếu hình 19.1a với 19.1b, hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau:
Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như… trong bình
b) Đối chiếu hình 19.1c với hình 19.1d, hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau:
Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước… từ bình A xuống bình B.
a) Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như nước trong bình.
b) Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước chảy từ bình A sang bình B.
Bài C2: Khi nước ngừng chảy, ta phải đổ thêm nước vào bình A để nước lại chảy qua ống xuống bình B. Đèn bút thử điện ngừng sáng, làm thế nào để đèn này lại sáng ?
Muốn đèn sáng này lại sáng thì ta cần cọ xát để làm nhiễm điện mảnh phim nhựa rồi chạm bút thử điện vào mảnh tôn đã được áp sát trên mảnh phim nhựa.
Advertisements (Quảng cáo)
Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó.
Bài C3: Hãy kể tên các nguồn điện có trong hình 19.2 và một vài nguồn-điện khác mà em biết.
Hãy quan sát hình 19.2 hoặc những chiếc pin thật và chỉ ra đâu là cực dương, đâu là cực âm của mỗi nguồn-điện này.
HD: Các nguồn-điện có trong hình 19.2 SGK: pin tiểu, pin tròn, pin vuông pin dạng cúc áo, ắc quy
Các nguồn-điện khác: Đinamô xe đạp, pin mặt trời, máy phát điện, ổ điện trong nhà.
Chỉ ra cực dương và cực âm:
Advertisements (Quảng cáo)
– Pin tròn: cực âm là đáy bằng (vỏ pin), cực dương là núm nhỏ nhô lên (đầu có ghi dấu +)
– Pin vuông: cực âm là đầu loe ra (có ghi dấu -), cực dương là đầu khum tròn (có ghi dấu +)
– Pin dạng cúc áo: cực dương là đáy bằng, to (có ghi dấu +), cực âm là mặt tròn nhỏ ở đáy kia (có ghi dấu -)
– Ắc quy: hai cực có dạng giống nhau, gần cực dương có ghi dấu (+) gần cực âm có ghi dấu (-) ở thành ắc quy.
Bài C4 trang 54: Cho các từ và cụm từ sau đây: đèn điện, quạt điện, điện tích, dòng điện. Hãy viết 3 câu, mỗi câu có sử dụng hai trong số các từ, cụm từ đã cho.
– Dòng-điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
– Đèn điện sáng khi có dòng-điện chạy qua.
– Quạt điện hoạt động khi có dòng-điện chạy qua.
– Đèn điện sáng cho biết có dòng-điện chạy qua nó.
– Các điện tích dịch chuyển có hướng tạo thành dòng-điện.
Bài C5: Hãy kể tên năm dụng cụ hay thiết bị điện sử dụng nguồn điện là pin.
Có thể kể tên các dụng cụ và thiết bị điện sử dụng nguồn.điện là pin sau:
Đèn pin, đài, máy tính bỏ túi, máy ảnh, đồng hồ điện tử, ô tô điều khiển từ xa, điều khiển từ xa ti vi, điện thoại di động máy ghi âm, máy tính xách tay.
Bài C6 : Ở nhiều xe đạp có một bộ phận là nguồn.điện gọi là đinamô tạo ra dòng điện để thắp sáng đèn. Hãy cho biết làm thế nào để nguồn.điện này hoạt động thắp sáng đèn.
Để nguồn.điện này hoạt động thắp sáng đèn, cần ấn vào lẫy để núm xoay của nó tì sát vào vành xe đạp, đạp cho bánh xe đạp quay. Đồng thời dây nối từ đinamô tới đèn không có chỗ hở.