I. TRẮC NGHIỆM: (5đ)
1.. Em hãy nối đặc điểm, chức năng (a, b, c) sao cho phù hợp với từng loại răng (1, 2, 3) rồi điền vào phần trả lời bên dưới:
Loại răng |
Đặc điểm,chức năng |
1. Răng cửa |
a. Có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi. |
2. Răng nanh |
b. Ngắn, sắc để róc xương |
3. Răng hàm |
c. Lớn, dài, nhọn để xé mồi. |
Trả lời: 1…….. ; 2………… ; 3……………
Câu 2. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Lớp động vật nào trong ngành động vật có xưowng sống thích nghi với đời sống vừa ở nước cạn, hô hấp bằng da và phổi ?
A. Thú B. Lưỡng cư
C. Cá xương D. Bò sát
2. Là động vật hoạt động nhiều và tiêu hoá nhanh nên số lượng thức ăn tiêu thụ hằng ngày rất lớn, có thể bằng 1 đến 2, 3 lần khối lượng cơ thể, đặc biệt trong giai đoạn nuôi con. Đây là loài nào ?
A. Cá B. Ếch nhái
C. Chim D. Thú
3. Những động vật nào dưới đây thuộc bộ gặm nhấm ?
A. Chuột đồng, sóc, nhím
B. Sóc, dê, cừu, thỏ
C. Mèo, chó sói lửa, hổ
Advertisements (Quảng cáo)
D. Chuột chũi, chuột chù, Kănguru
4. Những lớp động vật nào trong ngành ĐVCXS thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn:
A. Lưỡng cư, bò sát, chim
B. Thú, bò sát, lưỡng cư
C. Bò sát, chim, thú
D. Lưỡng cư, chim, thú
3.. Hãy chọn từ, cụm từ thích họp điền vào chỗ trống thay cho các số 1, 2,... trong các câu sau đây để câu trở thành hoàn chỉnh:
Ếch sống ở những nơi ẩm ướt, gần bờ nước (ao, đầm nước…). Chúng thường đi kiếm mồi vào…………(1)…………… Mồi là sâu bọ, cua, cá con, giun, ốc… Ếch ẩn trong hang đất ẩm qua mùa đông (gọi là hiện tượng……….(2)……….). Ếch là động vật..…..(3)…….Thụ tinh………..(4)…………đẻ trứng.
II. TỰ LUẬN (5đ)
1. Nêu những điểm khác nhau về cấu tạo ngoài của thằn lằn so với ếch.
Advertisements (Quảng cáo)
2. Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
3. Tại sao người ta lại xếp dơi vào lớp thú ?
I. TRẮC NGHIỆM: (5đ)
1. lb, 2c, 3a.
2.
1 |
2 |
3 |
4 |
B |
C |
A |
C |
3.
(1) – ban đêm, (2) – trú đông,
(3) – biến nhiệt, (4) – ngoài.
II. TỰ LUẬN (5đ)
Cấu tạo ếch |
Cấu tạo thằn lằn |
Da trần, ẩm và nhờn |
Da khô có vảy sừng bao bọc |
Không cổ |
Cổ dài |
2 mắt lớn, lồi, mi dưới lớn |
Mắt tinh có mi cử động được, có tuyến lệ |
Thân ngấn |
Thân dài có đuôi rất dài |
2 chi sau khoẻ, 2 chi trước bé |
4 chi ngắn |
Có màng bơi giữa các ngón |
Bàn chân có 5 ngón có vuốt. Có giác bám ở lòng bàn chân. |
2. * Những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay:
– Thân hình thoi : giảm sức cản không khí khi bay
– Chi trước biến thành cánh: quạt gió, cản không khí khi hạ cánh
– Chi sau 3 ngón trước, 1 ngón sau: giúp chim đậu và hạ cánh
– Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng tăng diện tích cho cánh chim và đuôi chim
– Lông tơ có các sợi mảnh làm thành chùm lông xốp: giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ
– Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng: làm đầu chim nhẹ
– Cổ dài khóp đầu với thân: phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
3. Xếp dơi vào lớp thú là vì dơi có những đặc điểm giống thú:
– Có vú
– Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.
– Có các đặc điểm như: cánh tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón tay giống thú.