Trang Chủ Lớp 6 Đề thi học kì 2 lớp 6

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Công Nghệ trường THCS Tân Viên: Là học sinh em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập gia đình?

Là học sinh em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập gia đình?… Trích trong đề kiểm tra chất lượng cuối học kì 2 môn Công Nghệ lớp 6 trường THCS Tân Viên.

I. Trắc nghiệm (3đ).

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Phân chia thức ăn làm 4 nhóm là những nhóm nào:

A. Nhóm giàu chất đường bột, chất đạm, chất béo, vitamin và chất khoáng.

B. Nhóm giàu chất béo, chất xơ, vitamin

C. Nhóm giàu chất đạm, sinh tố và chất khoáng.

D. Nhóm giàu chất đường bột, chất béo, nước, vitamin.

2. Nếu cơ thể thừa chất béo sẽ dẫn đến hiện tượng gỡ:

A. Cơ thể ốm yếu, dễ bị mệt mỏi, đói

B. Cơ thể phát triển chậm lại hoặc ngừng phát triển

C. Cơ thể gây lên bệnh béo phì, huyết áp

D. Cơ thể béo phệ, khụng ảnh hưởng sức khoẻ.

3. Lượng dinh dưỡng cần thiết cho một học sinh mỗi ngày là:

A. Hai bát cơm, 1 đĩa thịt, 1 quả cam

B. 2 bát cơm, 100g thịt cá, 2 bát con canh, 1 quả cam.

C. 1 chiếc bánh mì, 1 miếng đu đủ, 100g thịt lợn

D. Cả a, b, c đều đúng

Advertisements (Quảng cáo)

4. Nhiễm độc thực phẩm là:

A. Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm

B. Sự xâm nhập của vi rút vào thực phẩm

C. Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm

D. Sự xâm nhập của vi sinh vật vào thực phẩm.

5. Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo:

A. Luộc nấu kho      b. Nướng hấp luộc

c. Rán rang xào d. Muối chua, xào, rán.

6. Thực đơn là gì:

A. Là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa ăn thường ngày, bữa tiệc…

B. là bảng thống kê các loại thực phẩm của gia đình

Advertisements (Quảng cáo)

C. Là bảng ghi lại các chi tiêu trong gia đình

D. Cả a, b, c đều đúng.

7. Đây là nhiệt độ nguy hiểm, vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng:

A. Từ 100°C→ 115°C

B. Từ 0°C → 37°C

C. Từ -20°C → -10°C

D. Từ 50°C → 80°C

8. Qua nghiên cứu khoa học đã ước tính lượng sinh tố C mất đi trong quá trình nấu nướng là:

A. 20%    b. 30%     c. 50%    d. 15 -> 20%

9. Số món ăn dùng cho các bữa ăn thường ngày là:

A. 1 -> 2 món    b. 2 -> 3 món   c. 5 -> 6 món   d. 3 -> 4 món

10. Các nguồn thu nhập của gia đình là:

A. Thu nhập bằng tiền    b. Thu nhập bằng hiện vật

C. Thu nhập bằng tiền thưởng   d. Cả a, b đều đúng.

11. Thu nhập của các hộ gia đình ở thành phố là:

A. Chủ yếu bằng tiền    b. Chủ yếu bằng sản phẩm

C. Chủ yếu bằng hiện vật    d. Chủ yếu bằng các khoản trợ cấp xã hội.

12. Các khoản chi tiêu trong gia đình là:

A. Chi tiêu cho nhu cầu vật chất

b. Chi tiêu cho nhu cầu văn hoá tinh thần.

C. Chi tiêu cho học tập

d. Chi tiêu cho nhu cầu vật chất, văn hoá tinh thần.

II. Tự luận

Câu 1(2đ): Là học sinh em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập gia đình?

Câu 2 (2,5đ): Khi chế biến thức ăn cần chú ý điều gì để không mất đi nguồn vitamin, chất dinh

dưỡng trong thực phẩm?

Câu 3 (2,5đ): Nêu các nguyên nhân dẫn đến ngộ độc thức ăn?

Advertisements (Quảng cáo)