Tiết 42 – Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân – giải bài 1 trang 45; bài 2,3 trang 46 SGK Toán 5.
– Ôn tập về bảng đơn vị đo – khối lượng (ĐVĐKL), quan hệ giữa các ĐVĐKL liền kề; quan hệ giữa các ĐVĐ thông dụng.
– Biết cách viết SĐKL dưới dạng số thập phân, dạng đơn giản.
1. Viết số thậpphân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 4 tấn 562 kg = 4,562tấn
b) 3 tấn 14kg = 3,014tấn
c) 12 tấn 6kg =12,006tấn
d) 500kg = 0,5 tấn
Advertisements (Quảng cáo)
2. Viết các số đo sau dưới dạng số thập-phân:
a) Có đơn vị đo là ki-lô-gam:
2kg 50g; 45kg 23g; 10kg 3g; 500g.
b) Có đơn vị đo là tạ:
Advertisements (Quảng cáo)
2tạ 50kg; 3tạ 3kg; 34 kg; 450kg
a) 2kg 50g –> 2,05kg; 45kg 23g –> 45,023kg; 10kg 3g –> 10,003kg; 500g –> 0,5kg.
b) 2 tạ 50kg –> 2,5 tạ; 3 tạ 3kg –> 3,03 tạ; 34 kg–> 0,34 tạ; 450kg –> 4,5 tạ.
Bài 3 trang 46. Trong vườn thú có 6 con sư tử. Trung bình mỗi ngày có một con ăn hết 9kg thịt. Hỏi cần bao nhiêu tấn thịt để nuôi số sư tử đó trong 30 ngày?
Trong một ngày 6 con sư tử ăn hết số thịt là:
9 x 6 = 54 (kg)
Trong 30 ngày 6 con sư tử ăn hết số thịt là:
54 x 30 = 1620 (kg) hay 1,62 tấn
Làm thêm: Viết số đo thích hợp
Khối lượng/tên con vật | ĐVĐ Tấn | ĐVĐ tạ | ĐVĐ Kg |
Khủng long | 60 | 600 | 60000 |
Cá voi | 150 | 1500 | 150000 |
Voi | 5,4 | 54 | 5400 |
Hà mã | 2,5 | 25 | 2500 |
Gấu | 0,8 | 8 | 800 |